1. Tổng quan về thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một loại thẻ do các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng cung cấp, cho phép người sử dụng thẻ thực hiện thanh toán trước, trả sau.
Thẻ tín dụng được chọn bởi nhiều người dùng vì những tiện ích sau đây: thanh toán trì hoãn, rút tiền mặt, trả góp; đặc biệt là tính linh hoạt trong việc tiêu dùng giúp khách hàng giảm áp lực về tiền bạc.
2. Tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng là gì?
Tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng là khoản phí mà người dùng thẻ phải trả khi rút tiền mặt từ thẻ tín dụng hoặc không thanh toán đủ số dư tối thiểu/toàn bộ số dư của thẻ trước khi kết thúc hạn mức thanh toán hàng tháng.
Tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng sẽ được tính khi khách hàng gặp một số trường hợp cụ thể như sau:
-
Không thanh toán đúng số dư còn lại tối thiểu đúng hạn: Đây là một khoản phí trễ hạn được yêu cầu khi người sử dụng thẻ chưa thanh toán số dư còn lại tối thiểu đúng hạn, khoảng 4-6% số dư còn lại tối thiểu theo quy định của từng ngân hàng phát hành thẻ.
-
Không thanh toán toàn bộ số dư còn lại trong thời gian miễn lãi suất: Nếu người dùng thẻ thanh toán toàn bộ số dư còn lại trong thời gian miễn lãi suất, lãi suất sẽ được tính trên tổng số tiền.
-
Khi rút tiền mặt hoặc chuyển đổi ngoại tệ: Lãi suất thẻ tín dụng cũng được tính khi người sử dụng thẻ rút tiền mặt tại máy ATM hoặc chuyển đổi ngoại tệ ở nước ngoài.
3. Trường hợp nào dẫn đến việc tính lãi suất thẻ tín dụng?
Tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng sẽ được tính khi khách hàng gặp một số trường hợp cụ thể như sau:
-
Không thanh toán đúng số dư còn lại tối thiểu đúng hạn: Đây là một khoản phí trễ hạn được yêu cầu khi người sử dụng thẻ chưa thanh toán số dư còn lại tối thiểu đúng hạn, khoảng 4-6% số dư còn lại tối thiểu theo quy định của từng ngân hàng phát hành thẻ.
-
Không thanh toán toàn bộ số dư còn lại trong thời gian miễn lãi suất: Nếu người dùng thẻ thanh toán toàn bộ số dư còn lại trong thời gian miễn lãi suất, lãi suất sẽ được tính trên tổng số tiền.
-
Khi rút tiền mặt hoặc chuyển đổi ngoại tệ: Lãi suất thẻ tín dụng cũng được tính khi người sử dụng thẻ rút tiền mặt tại máy ATM hoặc chuyển đổi ngoại tệ ở nước ngoài.
4. Các loại lãi suất thẻ tín dụng
Ngoài tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng khi người dùng không thanh toán đúng hạn, còn có một số lãi suất khác có thể phát sinh như sau:
-
Lãi suất khi rút tiền mặt: Để rút tiền mặt tại ATM/POS, khách hàng phải trả một khoản phí giao dịch từ 3% đến 5%.
-
Lãi suất khi chuyển đổi ngoại tệ: Phí chuyển đổi ngoại tệ là khoản phí phát sinh khi sử dụng thẻ tín dụng để thực hiện giao dịch ở các quốc gia khác. Lãi suất áp dụng cho khoản phí này là khoảng 2-4% số tiền giao dịch, tùy thuộc vào ngân hàng.
5. Cách tính tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng chính xác nhất
EzCash.vn sẽ chỉ cho bạn một số cách tính lãi suất thẻ tín dụng chính xác nhất để tránh mất lãi suất khi sử dụng thẻ như sau:
5.1. Trường hợp rút tiền mặt tại máy ATM hoặc chi trả tại POS
Như đã đề cập ở trên, người dùng thẻ phải trả một khoản phí khi rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng.
Cách tính lãi suất thẻ tín dụng trong trường hợp này có thể hiểu thông qua ví dụ sau:
Ngày 1 tháng 5, khách hàng rút 3 triệu đồng từ máy ATM với chu kỳ thanh toán từ ngày 1 tháng 5 đến ngày 15 tháng 6 và lãi suất chung là 20% với khoản phí rút tiền mặt là 3%. Nhưng cho đến ngày 20 tháng 6, khách hàng mới phải trả 3 triệu đồng, họ sẽ phải trả một số khoản phí như sau:
- Phí rút tiền mặt: 3.000.000 x 3% = 90.000 VND
- Lãi suất từ ngày 1 tháng 5 đến ngày 20 tháng 6 là: 3.000.000 x 20% / 365 x 50 ngày = 82.192 VND.
Tổng số tiền khách hàng phải trả khi rút 3 triệu đồng tại máy ATM là: 90.000 + 82.192 = 172.192 VND.
5.2. Trường hợp giao dịch thanh toán hàng và dịch vụ
Khi thanh toán hàng hóa và dịch vụ, người dùng thẻ sẽ tính tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng trong hai trường hợp sau:
-
Trả đúng số dư còn lại tại sao lệnh thanh toán được gửi: Nếu người dùng thẻ thanh toán số dư còn lại trên báo cáo thẻ tín dụng đầy đủ trước ngày đáo hạn, bao gồm cả nợ từ kỳ trước, chi phí tồn dư, lãi suất, phí và khoản phạt, ngân hàng sẽ không tính lãi suất thẻ tín dụng cho tất cả giao dịch trong khoảng thời gian đó.
-
Trả số dư còn lại tối thiểu đúng hạn: Tại thời điểm kết thúc thanh toán, người sử dụng thẻ thanh toán số dư còn lại tối thiểu, ngân hàng sẽ tính lãi suất thẻ tín dụng cho tất cả các giao dịch trong kỳ báo cáo từ ngày thực hiện giao dịch bằng thẻ đến ngày trả nợ. Số dư còn lại sẽ tiếp tục được tính lãi suất và báo cáo trong kỳ tiếp theo.
Ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu cách tính lãi suất thẻ tín dụng trong trường hợp này:
Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng với chu kỳ thanh toán từ ngày 30 tháng 4 đến ngày 30 tháng 5, ngày đáo hạn thanh toán là ngày 15 tháng 6, lãi suất là 20%. Khách hàng cần thanh toán số dư tối thiểu là 5% tổng số tiền đã tiêu dùng. Số tiền đã tiêu dùng bằng thẻ trong tháng 5 như sau:
- Ngày 10 tháng 5, thanh toán hóa đơn mua sắm tại Lotte trị giá 6 triệu đồng. Số dư nợ lần 1 là 6 triệu đồng.
- Ngày 15 tháng 5, thanh toán hóa đơn tiền điện 1 triệu đồng. Số dư nợ lần 2 là 7 triệu đồng.
- Ngày 30 tháng 5, thanh toán tổng số tiền 5 triệu đồng. Số dư nợ lần 3 là 2 triệu đồng.
Trong trường hợp này, khách hàng đã thanh toán số dư còn lại tối thiểu và có 2 triệu đồng nợ, tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng sẽ được tính như sau:
- Số dư nợ từ ngày 10 tháng 5 đến ngày 14 tháng 5: Lãi suất = 6.000.000 x 20%/365 x 5 ngày = 16.438 VND.
- Số dư nợ lần 2 từ ngày 15 tháng 5 đến ngày 29 tháng 5: Lãi suất = 7.000.000 x 20%/365 x 15 ngày = 57.534 VND.
- Số dư nợ lần 3 từ ngày 1 tháng 6 đến ngày 15 tháng 6: Lãi suất = 2.000.000 x 20%/365 x 15 ngày = 16.438 VND.
- Tổng số tiền lãi phải thanh toán khi đáo hạn vào ngày 15 tháng 6 là: 16.438 + 57.534 + 16.438 = 90.410 VND.
Số tiền 2 triệu đồng sẽ tiếp tục được tính lãi suất cho đến khi khách hàng thanh toán nợ đầy đủ.
5.3. Trường hợp không thanh toán đúng hạn số dư nợ trên thẻ
Trong trường hợp không thanh toán đúng số dư nợ tối thiểu đúng hạn, người sử dụng thẻ sẽ phải trả thêm phí phạt trễ hạn và lãi suất trễ hạn. Phí áp dụng với số dư nợ tối thiểu từ 60 ngày trở lên.
Nếu sau 60 ngày, khách hàng vẫn chưa thanh toán số dư nợ tối thiểu này, tỷ lệ lãi suất trễ hạn và phí phạt trễ hạn sẽ áp dụng cho toàn bộ số dư nợ trong kỳ.
Cách tính lãi suất trễ hạn thẻ tín dụng được thực hiện như ví dụ dưới đây:
Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng với chu kỳ thanh toán từ ngày 30 tháng 5 đến ngày 30 tháng 6, ngày đáo hạn thanh toán là ngày 15 tháng 7, lãi suất là 20%/năm. Khách hàng cần thanh toán số dư tối thiểu là 5% tổng số tiền đã tiêu dùng. Phí trễ hạn tối thiểu là 150.000 VND và 5% số tiền nợ tối thiểu cần thanh toán. Số tiền đã tiêu dùng bằng thẻ trong tháng 5 như sau:
- Ngày 8 tháng 6, thanh toán hóa đơn mua sắm trên Shopee trị giá 5 triệu đồng. Số dư nợ lần 1 là 5 triệu đồng.
- Ngày 15 tháng 6, thanh toán hóa đơn tiền điện 1 triệu đồng. Số dư nợ lần 2 là 6 triệu đồng.
- Ngày 20 tháng 7, thanh toán tổng số tiền 3 triệu đồng. Số dư nợ còn lại là 3 triệu đồng.
Trong trường hợp này, khách hàng đã thanh toán số dư tối thiểu và có 3 triệu đồng nợ, tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng sẽ được tính như sau:
- Số dư nợ từ ngày 8 tháng 6 đến ngày 14 tháng 6: 5.000.000 x 20%/365 x 7 ngày = 19.179 VND.
- Số dư nợ lần 2 từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 20 tháng 7: 6.000.000 x 20%/365 x 36 ngày = 118.357 VND.
- Tính phí trễ hạn: (5% x 6.000.000) x 5% phí trễ hạn = 15.000 < 150.000, vì vậy phí trễ hạn là 150.000 VND.
- Tổng số tiền lãi phải thanh toán khi đáo hạn vào ngày 15 tháng 6 là: 19.179 + 118.357 + 150.000 = 287.536 VND.
Số tiền 3 triệu đồng sẽ tiếp tục được tính lãi suất cho đến khi khách hàng thanh toán nợ đầy đủ.
6. Tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng của một số ngân hàng năm 2023
Mỗi ngân hàng có quy định riêng về tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng. Hiện nay, tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng dao động khoảng 20%/năm, tùy thuộc vào ngân hàng và loại thẻ tín dụng. Cụ thể, một số ngân hàng quy định như sau:
Ngân hàng | Tỷ lệ lãi suất/tháng (%) |
---|---|
HSBC | 2,6% – 2,16% |
VIB | 2,08% – 2,58% |
Citibank | 2,75% |
ACB | 2,08% – 2,15% |
Sacombank | 1,6% – 2,15% |
Shinhan Bank | 2,08% – 2,40% |
Standard Chartered | 2,15% |
Eximbank | 1,9% – 2,0% |
OCB, PVcombank | 1,83% |
Nam Á Bank | 1,25% – 1,75% |
LienVietPostBank | 1,5% – 1,67% |
BIDV | 1,25% – 1,5% |
SHB, Vietinbank | 1,5% |
7. Tiết lộ cách sử dụng thẻ tín dụng mà không mất lãi suất
Người dùng thẻ tín dụng nên lưu ý những cách sau đây để sử dụng thẻ tín dụng mà không mất lãi suất:
7.1. Tận dụng khoảng thời gian miễn lãi suất
Khoảng thời gian miễn lãi suất từ 45 – 55 ngày là cơ hội tuyệt vời để người dùng thẻ giới hạn tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng cao bằng cách:
- Thực hiện giao dịch sớm ngay sau khi nhận được báo cáo thẻ để có thời gian miễn lãi suất hơn để cân đối chi tiêu.
- Hạn chế tiêu dùng khi khoảng thời gian miễn lãi suất sắp kết thúc.
- Chi tiêu trong giới hạn tài chính của mình.
- Không thiếu việc thiết lập thanh toán tự động để tránh quên thanh toán khi đến kỳ trả nợ.
- Hoàn thành thanh toán số dư còn lại để được miễn lãi suất trong kỳ tiếp theo.
7.2. Tránh bị áp đảo bởi tỷ lệ lãi suất cao
Tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng cao trong quá trình sử dụng thẻ là điều không ai muốn. Để tránh tình huống này, người dùng thẻ nên lưu ý những điều sau:
- Chọn thẻ tín dụng với tỷ lệ lãi suất trễ hạn phù hợp.
- Thanh toán số dư còn lại đúng hạn.
- Thanh toán số dư còn lại theo số tiền nhỏ để không áp dụng lãi suất cho số dư còn lại.
- Chỉ rút tiền mặt bằng thẻ khi thực sự cần thiết.
- Cân nhắc việc chi tiêu trong khả năng của mình để không “tích nợ”.
8. Hãy cẩn thận để tránh bị áp đảo bởi tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng cao
Bên cạnh những cách trên, người dùng thẻ cũng cần lưu ý những điều sau để tránh bị áp đảo bởi tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng cao:
-
Không sử dụng hết hạn mức thẻ: Người sử dụng thẻ chỉ nên chi tiêu từ 25 – 30% hạn mức tín dụng được cấp sau mỗi kỳ báo cáo để đảm bảo tính thanh khoản và cải thiện điểm tín dụng.
-
Tránh trả chỉ số dư tối thiểu: Số tiền nợ bởi khách hàng là tổng số tiền đã chi tiêu. Nếu bạn chỉ trả số dư tối thiểu, tỷ lệ lãi suất sẽ tiếp tục tăng lên với số dư còn lại theo thời gian.
9. Câu hỏi thường gặp về tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng
9.1. Nên sử dụng thẻ tín dụng hay không?
Việc sử dụng thẻ tín dụng không còn phụ thuộc vào tình hình tài chính và nhu cầu tiêu dùng của từng người. Tuy nhiên, việc sử dụng thẻ tín dụng có nhiều lợi ích về mặt linh hoạt thanh toán, tiêu dùng trước – trả sau cũng như cung cấp những tính năng tương tự như một thẻ ATM thông thường.
Do đó, nếu có thể, khách hàng nên xem xét việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán nhanh hơn và tiện lợi hơn.
9.2. Điều kiện cần đạt để mở thẻ tín dụng là gì?
- Người Việt Nam từ 15 tuổi trở lên.
- Người nước ngoài có thời gian cư trú còn lại tại Việt Nam ít nhất 90 ngày kể từ ngày đăng ký phát hành thẻ và được phép cư trú tại Việt Nam từ 12 tháng trở lên.
- Không có nợ xấu.
- Đảm bảo thu nhập cá nhân.
- Có tài sản như sổ tiết kiệm, bất động sản hoặc tài sản khác.
9.3. Có được không thanh toán lãi suất thẻ tín dụng không?
Không trả tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng theo quy định, người dùng thẻ sẽ gặp các vấn đề sau đây:
- Trả phí trễ hạn thêm.
- Tỷ lệ lãi suất trễ hạn cao.
- Được xếp vào nhóm nợ xấu, giảm điểm tín dụng và khó khăn trong việc vay vốn.
- Bị ngân hàng đòi nợ một cách quyết liệt, chặn thẻ nếu sau 3 kỳ báo cáo vẫn chưa thanh toán.
- Bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội lạm dụng lòng tin chiếm đoạt tài sản khi phát hiện có ý định trốn tránh, cố tình không thanh toán dù có tiền.
Tóm lại, tỷ lệ lãi suất thẻ tín dụng cao hay thấp phụ thuộc vào ý thức thanh toán số dư còn lại của người dùng. Độc giả hãy lưu ý cách tính lãi suất cũng như cách sử dụng thẻ một cách thích hợp để tránh bị đội lãi suất cao.
Sơ lược bởi EzCash.vn