lỗi vi phạm không có bảo hiểm xe ô tô

không có lỗi bảo hiểm xe hơi

Tham gia giao thông mà không có bảo hiểm ô tô có thể khiến bạn phải đối mặt với mức phạt tương đối đau đớn. Vậy, năm 2023, khoản tiền phạt đó sẽ là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này!

1. Mua bảo hiểm ô tô có bắt buộc không?

Tham gia bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là bắt buộc theo quy định của pháp luật. Chủ xe ô tô cần mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô để bảo vệ bên thứ ba khi gây thiệt hại về tính mạng và tài sản. Điều này giúp chủ xe có trách nhiệm, đảm bảo an toàn và góp phần xây dựng một xã hội giao thông lịch sự.

2. Quy định xử phạt khi không có bảo hiểm xe ô tô

Nếu không mang theo bảo hiểm trách nhiệm dân sự khi tham gia giao thông, chủ xe có thể bị phạt hành chính. Quy định về xử lý vi phạm và phạt tiền không có bảo hiểm xe ô tô như sau:

2.1. Không có bảo hiểm ô tô bị phạt bao nhiêu?

Theo Điểm b Khoản 4 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về Xử phạt vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới và người điều khiển xe ô tô không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận điều khiển xe cơ giới bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe còn hiệu lực thì bị phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.

2.2. Vi phạm không có bảo hiểm xe có bị lập biên bản không?

Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 56 Luật Xử lý vi phạm hành chính, với vi phạm không có bảo hiểm xe, nếu phạt trên 250.000 đồng sẽ lập biên bản, còn dưới 250.000 đồng không lập biên bản mà quyết định xử phạt hành chính tại chỗ.

2.3. Không có bảo hiểm xe có bị tạm giữ xe hay không?

Việc không có bảo hiểm ô tô có thể dẫn đến việc tạm giữ phương tiện trong từng trường hợp cụ thể. Theo quy định tại Khoản 2 Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về việc tạm giữ phương tiện liên quan đến người điều khiển và phương tiện vi phạm, chủ phương tiện không mang theo giấy tờ xe khi lưu thông trên đường, ngoài phạt tiền, còn có thể bị tạm giữ phương tiện. Tạm giữ phương tiện có thể diễn ra để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt hoặc trường hợp cần thiết để xác minh.

3. Biểu phí bảo hiểm xe ô tô bắt buộc hiện nay

Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc thời hạn 01 năm đối với từng loại xe ô tô được áp dụng theo Phụ lục I Thông tư 04/2021/TT-BTC, cụ thể như sau:

Loại xe theo đăng ký Phí bảo hiểm (đồng)
IV. Xe ô tô không phải để kinh doanh vận tải
Xe dưới 6 chỗ 437.000
Xe từ 6 đến 11 chỗ 794.000
Xe từ 12 đến 24 chỗ 1.270.000
Xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 437.000
V. Xe ô tô kinh doanh vận tải
Xe dưới 6 chỗ theo đăng ký 756.000
6 chỗ theo đăng ký 929.000
7 chỗ theo đăng ký 1.080.000
8 chỗ theo đăng ký 1.253.000
9 chỗ theo đăng ký 1.404.000
10 chỗ theo đăng ký 1.512.000
11 chỗ theo đăng ký 1.656.000
12 chỗ theo đăng ký 1.822.000
13 chỗ theo đăng ký 2.049.000
14 chỗ theo đăng ký 2.221.000
15 chỗ theo đăng ký 2.394.000
16 chỗ theo đăng ký 3.054.000
17 chỗ theo đăng ký 2.718.000
18 chỗ theo đăng ký 2.869.000
19 chỗ theo đăng ký 3.041.000
20 chỗ theo đăng ký 3.191.000
21 chỗ theo đăng ký 3.364.000
22 chỗ theo đăng ký 3.515.000
23 chỗ theo đăng ký 3.688.000
24 chỗ theo đăng ký 4.632.000
25 chỗ theo đăng ký 4.813.000
Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]
Xe vừa chở người vừa chở hàng (Pickup, minivan) 933.000
BỞI VÌ. Xe tải chở hàng (xe tải)
Dưới 3 tấn 853.000
Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
Trên 15 tấn 3.200.000
Các trường hợp khác
Xe tập lái 120% mức thu đối với phương tiện cùng loại quy định tại Mục IV và VI
Xe tắc xi 170% mức thu đối với xe kinh doanh có số chỗ ngồi quy định tại mục V
Ô tô chuyên dùng – Xe cứu thương: 120% số tiền bảo hiểm cho cả xe chở người và xe chở hàng (xe bán tải, xe tải nhỏ) kinh doanh vận tải.
– Xe chở tiền: 120% số tiền bảo hiểm đối với xe dưới 6 chỗ quy định tại mục IV.
– Các loại xe ô tô chuyên dùng khác có trọng tải thiết kế: 120% số tiền bảo hiểm đối với các loại xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại Mục VI.
– Xe không có trọng tải thiết kế, phí bảo hiểm: 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng có trọng tải dưới 3 tấn.
Đoạn giới thiệu xe đầu kéo 4.800.000
Xe đầu kéo, xe máy chuyên dùng 1.023.600
Xe buýt Tính bằng phí bảo hiểm của phương tiện không vận tải có cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.

4. Nguyên tắc khi tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô

Mức phạt khi không có bảo hiểm ô tô

Người tham gia bảo hiểm cần nắm rõ các nguyên tắc để đảm bảo quyền lợi cho chính mình. Khi bạn phát hiện không có lỗi bảo hiểm xe hơi, chủ xe cần nắm rõ các quy định khi tham gia bảo hiểm vật chất xe ô tô. Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 03/2021/NĐ-CP, nguyên tắc tham gia bảo hiểm ô tô như sau:

  • Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thực hiện bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo điều kiện, mức phí và mức trách nhiệm bảo hiểm quy định.
  • Mỗi xe cơ giới chỉ được tham gia một hợp đồng bảo hiểm.
  • Chủ xe cơ giới và doanh nghiệp bảo hiểm có thể thoả thuận về việc mở rộng điều kiện bảo hiểm và mức trách nhiệm bảo hiểm tăng thêm trong hợp đồng bảo hiểm.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm phải tách phần bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới trong Giấy chứng nhận bảo hiểm.

5. Mua bảo hiểm bắt buộc xe ô tô ở đâu uy tín nhất?

Mua bảo hiểm xe ô tô bắt buộc ở đâu uy tín nhất là câu hỏi được nhiều chủ xe quan tâm. Để đảm bảo không bị phạt và nhận đầy đủ quyền lợi khi tham gia giao thông, bạn nên chọn mua tại các hãng bảo hiểm uy tín như Bảo Việt, MIC, PVI, BICK, PTI, và Bảo Minh. Chủ xe có thể mua trực tiếp tại các địa chỉ bán bảo hiểm hoặc mua trực tuyến tại website của EzCash.vn với giá rẻ nhất.

Với những thông tin trên, bạn đã nắm bắt được tầm quan trọng của bảo hiểm ô tô. Vì vậy, khi tham gia giao thông, hãy đảm bảo mang theo các giấy tờ quan trọng như đăng ký xe, bằng lái xe, giấy tờ tùy thân và giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe ô tô để tránh bị phạt hành chính.

Tổng hợp bởi EzCash.vn

By Thai Anh

Hỗ trợ bạn đọc có thêm nhiều kiến thức vay vốn. Giúp mọi người có thể giải quyết các vấn đề tài chính trong cuộc sống thường ngày.