Trong lĩnh vực ngân hàng, Sacombank đã dẫn đầu về dịch vụ bán lẻ và tập trung chủ yếu vào việc tài trợ vốn kinh doanh tiểu thương nhỏ và vay tiêu dùng. Ngân hàng này được thành lập từ năm 1991, là ngân hàng thương mại cổ phần có vốn điều lệ và hệ thống chi nhánh lớn nhất Việt Nam. Sacombank luôn dẫn đầu là ngân hàng TMCP lớn nhất tại Việt Nam.
Hôm nay, trong bài viết này sẽ giúp các bạn phân tích về một số sản phẩm về lãi suất ngân hàng Sacombank năm 2023, nhằm giúp các bạn có được lựa chọn phù hợp với tư cách và nhu cầu của riêng mình.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SacomBank
Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SacomBank hiện nay
Kỳ hạn | Loại tiền gửi | Lãi suất |
---|---|---|
Không kỳ hạn | – | 0.2% |
01 tháng | – | 4.9% |
02 tháng | 5.4% | – |
03 đến 05 tháng | – | 5.5% |
06 đến 08 tháng | – | 6.2% |
09 đến 11 tháng | – | 6.4% |
12 tháng | – | 6.9% |
13 tháng (*) | – | 7.6% |
15 tháng | – | 7.05% |
18 tháng | – | 7.1% |
24 tháng | – | 7.3% |
36 tháng | – | 7.4% |
(*) Gửi tối thiểu 100 tỷ đồng (Nguồn: Sacombank.com.vn)
Cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng SacomBank
a. Công thức tính
Tiền lãi = Số tiền gửi Lãi suất gửi (%) Số ngày thực tế gửi trong tháng/kỳ gửi 360 ngày
b. Ví dụ điển hình
Ví dụ 1:
- Khách hàng Nguyễn Văn Nam gửi tiết kiệm Sacombank 500 triệu đồng, kỳ hạn 01 tháng, lãi cuối kỳ, với lãi suất tiết kiệm 01 tháng là: 4.9%/năm.
- Ngày gửi là ngày 02/02/2023, ngày đến hạn là 02/03/2023.
- Tháng 02/2023 có 28 ngày nên kỳ gửi tiền của anh Nam là 28 ngày.
Tiền lãi = 500.000.000 vnđ 4.9%/năm 28 ngày = 1.905.556 vnđ * 360 ngày
Ví dụ 2:
- Anh C vay SacomBank 500 triệu đồng mua căn hộ, thời hạn trả góp 05 năm, lãi suất trung – dài hạn là 11%/năm.
- Nợ gốc phải trả = 500 triệu / 60 tháng = 8.333.333 vnđ
- Nợ lãi =
Tiền lãi = 500.000.000 vnđ 10%/năm 31 ngày = 4.736.111 vnđ * 365 ngày
Tổng nợ phải trả = nợ gốc + nợ lãi = 13.069.444 vnđ/tháng
Lãi suất vay ngân hàng SacomBank mới nhất
Lãi suất vay ngân hàng SacomBank hiện nay
a. Lãi suất vay tín chấp ngân hàng SacomBank
- Lãi suất vay vốn tín chấp Sacombank đối với:
- Nhân viên thường dao động từ 7 – 8%/năm.
- Cá nhân, hộ tiểu thương là 15 – 18%/năm theo dư nợ ban đầu (add-on) không quá 100 triệu đồng.
b. Lãi suất vay thế chấp ngân hàng SacomBank
Khách hàng | Sản phẩm | Thời hạn | Lãi suất |
---|---|---|---|
Cá nhân | Cho vay sản xuất kinh doanh | Dưới 12 tháng | 8.0 – 9.5%/năm |
Cá nhân | Cho vay tiểu thương | Dưới 36 tháng | 15 – 18%/năm theo dư nợ ban đầu (add-on) |
Cá nhân | Cho vay tiêu dùng | Tối đa 15 năm | 9.5-10%/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 4% |
Doanh nghiệp | Cho vay ngắn hạn (bổ sung vốn lưu động) | Dưới 12 tháng | 8.5 – 9.5%/năm |
Doanh nghiệp | Cho vay trung – dài hạn (đầu tư dự án, đầu tư tài sản cố định,…) | Tối đa 07 năm | 9 %/năm trong 12 tháng đầu, sau đó LS được cộng biên độ bình quân 3.5% |
Một số đặc điểm khi vay vốn SacomBank hiện nay
- SacomBank hiện nay thường tập trung và ưu tiên cho các món vay cá nhân nhỏ từ 300 triệu đồng đến dưới 1 tỷ đồng.
- Yêu cầu tài sản có diện tích tối thiểu trên 30m2.
- Có nguồn thu nhập rõ ràng từ lương qua chuyển khoản hoặc từ sản xuất kinh doanh có đầy đủ chứng từ chứng minh hoạt động kinh doanh (có dòng tiền chuyển khoản qua ngân hàng).
- Khách hàng có mục đích sử dụng vốn rõ ràng, hợp pháp.
Thời hạn giải quyết 01 hồ sơ vay món nhỏ như trên tại SacomBank thường là từ 05 – 07 ngày. Lãi suất vay cá nhân trung bình 10.5%/năm trong năm đầu, từ năm 02 trở đi bình quân là 11.5%.
Ngoài ra, còn có phí phạt trả nợ trước hạn, bình quân 2-3% trên số tiền trả trước hạn.
Với một số thông tin và đặc điểm lãi suất ngân hàng SacomBank năm 2023, chúng tôi hy vọng các bạn có thể có được lựa chọn cho riêng mình khi vay vốn tại SacomBank.
Nguồn: https://www.kienbank.com/