Cách tính lãi suất gửi và cho vay ngân hàng Vietcombank
Cách tính lãi suất gửi và cho vay ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank là một trong những ngân hàng lớn và uy tín nhất tại Việt Nam. Lãi suất gửi tiết kiệm và cho vay của Vietcombank luôn được khách hàng quan tâm. Vậy mức lãi suất của Vietcombank so với các ngân hàng khác có cạnh tranh hơn không? Hãy cùng tìm hiểu về lãi suất tiết kiệm và vay vốn của Vietcombank trong bài viết dưới đây.

Lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank

Theo kết quả khảo sát đến ngày 03/01/2023, Vietcombank duy trì mức lãi suất từ 4,9% – 7,4% mỗi năm đối với tiền gửi tiết kiệm tại quầy (dành cho khách hàng cá nhân). Thời gian gửi linh hoạt từ 1 tháng đến 60 tháng và lãi được thanh toán cuối kỳ.

Lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất tại Vietcombank
Lãi suất gửi tiết kiệm mới nhất tại Vietcombank

Lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank dành cho khách hàng cá nhân

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank năm 2023 áp dụng cho khách hàng cá nhân như sau:

  • VND Tiết kiệm Không kỳ hạn: 0,10%
  • 7 ngày: 0,20%
  • 14 ngày: 0,20%
  • 1 tháng: 4,90%
  • 2 tháng: 4,90%
  • 3 tháng: 5,40%
  • 6 tháng: 6%
  • 9 tháng: 6%
  • 12 tháng: 7,40%
  • 24 tháng: 7,40%
  • 36 tháng: 7,40%
  • 48 tháng: 7,40%
  • 60 tháng: 7,40%

Nhìn chung, so với đầu tháng 12/2022, mức lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank không có sự thay đổi nhiều, chỉ có một số kỳ hạn nhất định:

  • Kỳ hạn 3 tháng, lãi suất tăng lên 5,4%/năm.
  • Vietcombank cho phép gửi tiết kiệm trong thời gian ngắn là 7 và 14 ngày với mức lãi suất là 0,2%/năm.

Lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp

Bảng lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank áp dụng cho khách hàng doanh nghiệp như sau:

  • VND Tiền gửi thanh toán Không kỳ hạn: 0,20%
  • Tiền gửi có kỳ hạn 1 tháng: 4,60%
  • 2 tháng: 4,60%
  • 3 tháng: 5,10%
  • 6 tháng: 5,70%
  • 9 tháng: 5,70%
  • 12 tháng: 6,20%
  • 24 tháng: 6,20%
  • 36 tháng: 6,20%
  • 48 tháng: 6,20%
  • 60 tháng: 6,20%

Lãi suất tiền gửi của Vietcombank dành cho khách hàng doanh nghiệp không có sự thay đổi đáng kể so với tháng trước. Phạm vi lãi suất kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng vẫn dao động từ 4,6%/năm đến 6,2%/năm.

Lãi suất tiền gửi online của Vietcombank

Bảng lãi suất tiền gửi online của Vietcombank tháng 01/2023 như sau:

  • 14 ngày: 0,20%
  • 1 tháng: 6%
  • 3 tháng: 6%
  • 6 tháng: 6,50%
  • 9 tháng: 6,50%
  • 12 tháng: 7,40%
  • 24 tháng: 7,40%
  • Tất toán trước kỳ hạn (gói 14 ngày): 0%
  • Tất toán trước kỳ hạn (gói 1 tháng trở lên): 0,10%

Lãi suất tiền gửi trực tuyến của Vietcombank có một số thay đổi như sau:

  • Lãi suất từ 6%/năm đến 7,4%/năm đối với kỳ hạn 1 – 24 tháng.
  • Lãi suất kỳ hạn 1 tháng và 3 tháng đều tăng lên mức 6%/năm.
  • Trường hợp khách hàng rút trước hạn sẽ không được nhận lãi (kỳ hạn 14 ngày), và nhận lãi 0,1%/năm (kỳ hạn từ 1 tháng trở lên).

Lãi suất cho vay của Vietcombank

Ngân hàng Vietcombank không chỉ cung cấp dịch vụ gửi tiết kiệm mà còn thu hút nhiều khách hàng bởi dịch vụ vay vốn đa dạng và đơn giản.

Dưới đây là bảng lãi suất cho vay mới nhất của Vietcombank:

  • Vay tiêu dùng cá nhân:

    • Hạn mức vay: Linh hoạt
    • Thời hạn vay: Linh hoạt
    • Lãi suất: 7,5%
  • Vay kinh doanh:

    • Hạn mức vay: 90% nhu cầu
    • Thời hạn vay: Linh hoạt
    • Lãi suất: 7,5%
  • Vay mua nhà:

    • Hạn mức vay: 70% TSĐB
    • Thời hạn vay: 15 năm
    • Lãi suất: Từ 7,5%
  • Vay mua nhà dự án:

    • Hạn mức vay: 80% TSĐB
    • Thời hạn vay: 20 năm
    • Lãi suất: 7,5%
  • Vay mua nhà ở xã hội:

    • Hạn mức vay: 80% TSĐB
    • Thời hạn vay: 15 năm
    • Lãi suất: 7,5%
  • Vay xây dựng – sửa nhà:

    • Hạn mức vay: 70% TSĐB
    • Thời hạn vay: 10 năm
    • Lãi suất: 5%
  • Vay mua nhà, kết hợp sử dụng xây sửa nhà:

    • Hạn mức vay: 70% TSĐB
    • Thời hạn vay: 15 năm
    • Lãi suất: 7,5%
  • Vay mua xe ô tô:

    • Hạn mức vay: 80% giá trị xe
    • Thời hạn vay: 5 năm
    • Lãi suất: Từ 7,5%
  • Vay cầm cố chứng khoán:

    • Hạn mức vay: 3 tỷ đồng
    • Thời hạn vay: Linh hoạt
    • Lãi suất: 7,5%

Cách tính lãi suất của Vietcombank

Với mức lãi suất cho vay và tiền gửi, bạn có thể dễ dàng tính toán số tiền hàng tháng khi gửi hoặc vay. Dưới đây là cách tính lãi suất của Vietcombank:

Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm của Vietcombank

Vietcombank và các ngân hàng khác có nhiều cách tính lãi suất tiết kiệm khác nhau, phụ thuộc vào nhu cầu gửi tiết kiệm của khách hàng. Thông thường, khi mở sổ tiết kiệm, bạn sẽ được hướng dẫn cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tại Vietcombank.

Cụ thể, dưới đây là cách tính lãi suất gửi tiết kiệm tại Vietcombank đối với lãi suất có kỳ hạn:

  • Lãi suất gửi tiết kiệm = (Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số tháng gửi) ÷ 12 tháng

hoặc

  • Lãi suất gửi tiết kiệm = (Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x số ngày gửi) ÷ 360

Ngoài ra, Vietcombank còn áp dụng cách tính lãi kép đối với một số gói tiết kiệm khác:

  • Lãi suất gửi tiết kiệm = Số dư tiền gửi x Lãi suất áp dụng cho thời gian gửi tiền x Thời gian gửi

Cách tính lãi suất vay của Vietcombank

Tùy thuộc vào hình thức vay khác nhau, ngân hàng Vietcombank có cách tính lãi suất vay riêng. Dưới đây là công thức tính lãi suất vay theo hình thức tín chấp và thế chấp.

  1. Tính lãi suất vay tín chấp: Khách hàng chỉ cần chứng minh được thu nhập hàng tháng và không có nợ xấu để được ngân hàng xét duyệt khoản vay một cách nhanh chóng, theo công thức tính lãi sau:
  • Lãi suất vay tín chấp = Số tiền vay x Lãi suất (%/năm) x Số ngày vay thực tế ÷ 365 ngày
  1. Tính lãi suất vay thế chấp: Khách hàng vay vốn tại Vietcombank theo hình thức thế chấp được tính lãi theo 2 công thức:
  • Lãi suất vay thế chấp ngắn hạn:

Lãi suất vay ngắn hạn = Số tiền vay x Lãi suất (%/năm) x Số ngày vay thực tế ÷ 365 ngày

  • Lãi suất vay thế chấp dài hạn:

Lãi suất vay dài hạn = Số nợ thực tế x Lãi suất vay (%/năm) x Số ngày vay thực tế ÷ 365 ngày

Với các công thức trên, bạn có thể tính toán lãi suất gửi và vay tại Vietcombank một cách dễ dàng. Đừng ngần ngại liên hệ với Vietcombank để biết thêm thông tin chi tiết và tư vấn về các dịch vụ tài chính.

By Thai Anh

Hỗ trợ bạn đọc có thêm nhiều kiến thức vay vốn. Giúp mọi người có thể giải quyết các vấn đề tài chính trong cuộc sống thường ngày.