Nếu bạn đang muốn tìm hiểu về đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới, thì đừng bỏ lỡ bài viết sau đây nhé! Chúng tôi sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin thú vị và mới nhất về các loại tiền tệ trên thế giới! Hãy cùng theo dõi nào!

Tìm hiểu chung về tiền tệ là gì?

Có thể bạn chưa biết, trên thế giới hiện nay có tổng cộng 164 loại đơn vị tiền tệ. Tuy nhiên, số lượng các quốc gia độc lập đến 197 và còn cả hàng chục lãnh thổ phụ thuộc khác. Điều đó chứng tỏ rằng, đơn vị tiền tệ của từng nước độc lập là một thứ khá quan trọng.

Tiền tệ là một khái niệm khá quen thuộc đối với người làm về lĩnh vực tài chính. Theo đó, tiền tệ được xem là một hình thái không thể thiếu đối với bất cứ nền kinh tế nào. Nó cho phép mỗi cá nhân, các doanh nghiệp và nền kinh tế thỏa mãn các mục đích thông qua chúng.

Nói một cách dễ hiểu hơn thì tiền tệ chính là phương tiện để chúng ta trao đổi hàng hóa và dịch vụ. Nó chỉ được chấp nhận thanh toán ở trong một khu vực nhất định, hay nhóm người cụ thể. Thông thường, tiền tệ sẽ được phát hành bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền của mỗi quốc gia đó.

Khái niệm tiền tệ trong lĩnh vực tài chính có lẽ sẽ trừu tượng và rộng rãi hơn nhiều. Tuy nhiên, thực tế cho thấy tiền tệ chính là tiền (bao gồm cả tiền giấy và tiền xu). Giá trị của tiền không đến từ vật chất tạo nên nó. Theo đó, nó phản ánh giá trị mà nó đại diện tùy thuộc vào nền kinh tế và nhà phát hành.

Danh sách đơn vị tiền tệ của các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới

Đơn vị tiền tệ của các nước là sản phẩm tự phát của nền kinh tế hàng hóa. Nó là sản phẩm của sự phát triển hình thái giá trị. Theo đó, mỗi quốc gia sẽ có một đồng tiền để lưu hành chung.

Châu Á

Châu Á là một châu lục lớn nhất trong các châu trên thế giới. Do đó số quốc gia thuộc phạm vi lãnh thổ này cũng khá nhiều. Đồng thời, ở mỗi quốc gia ở châu Á đều có một đồng tiền riêng biệt để sử dụng.

Quốc gia hay vùng lãnh thổ Đơn vị tiền tệ
Afghanistan Afghani
Armenia Dram Armenia
Azerbaijan Manat Azerbaijan
Bahrain Dinar Bahrain
Bangladesh Bangladeshi taka
Lãnh thổ Anh ở Ấn Độ Dương dollar Mỹ
Brunei dollar Brunei
dollar Singapore $
Myanmar kyat Myanmar
Campuchia riel Campuchia
Trung Quốc Nhân dân tệ
Đông Timor dollar Mỹ
None None
None None
Gruzia lari Gruzia
Hong Kong dollar Hong Kong
Indonesia rupiah Indonesia
Iran rial Iran
Iraq dinar Iraq
Japan Japanese yen
Kazakhstan tenge Kazakhstan
CHDCND Triều Tiên Won Triều Tiên
Hàn Quốc Won Hàn Quốc
Lào kip Lap
Malaysia ringgit Malaysia
Maldives rufiyaa Maldives
Philippines peso Philippines
Qatar riyal Qatar
Đài Loan Tân Đài Tệ
Thái Lan Baht Thái
Việt Nam Đồng

Châu Âu

Châu Âu được xem như một bán đảo hoặc tiểu lục địa. Châu Âu hình thành ở cực tây của lục địa Á – Âu. Ở đây, một số quốc gia thống nhất tạo thành liên minh EU và sử dụng chung một loại đồng tiền.

Quốc gia hay vùng lãnh thổ Đơn vị tiền tệ
Abkhazia Abkhazia apsara
Euble Nga p
Alderney Bảng Guernsey
Andorra Euro
Anguilla Dollar Đông Caribbea
Antigua and Barbuda Dollar Đông Caribbea
Aruba Florin Aruba
Áo Euro
Belarus ruble Belarus
Bỉ Euro
Bosnia và Herzegovina mark Bosnia và Herzegovina
Quần đảo Virgin thuộc Anh dollar Quần đảo Virgin thuộc Anh
Bulgaria lev Bulgaria
Quần đảo Cayman dollar Quần đảo Cayman
Croatia kuna Croatia
Síp Euro
Séc koruna Séc
Đan Mạch krone Đan Mạch
Estonia Euro
Phần Lan Euro
Pháp Euro
Đức Euro
Gibraltar Bảng Gibraltar
Hy Lạp Euro
Guernsey British pound
Hungary forint Hungary
Iceland króna Iceland
Ireland Euro
Đảo Man British pound
Italy Euro
Jersey Bảng Anh
Kosovo Euro
Latvia Euro
Luxembourg Euro
Malta Euro

Châu Mỹ

Châu Mỹ là một châu lục nằm ở phía Tây bán cầu. Đa số những quốc gia ở đây sử dụng đồng đô la là đơn vị tiền tệ của từng nước. Dưới đây là danh sách đơn vị tiền tệ của từng nước ở châu Mỹ.

Quốc gia hay vùng lãnh thổ Đơn vị tiền tệ
Argentina Argentina
Bahamas Bahamian dollar
Barbados Barbadian dollar
Belize Belize dollar
Bermuda Bermudian dollar
Bolivia boliviano Bolivia
Bonaire dollar Mỹ
Brazil real Brazil
Canada dollar Canada
Chile peso Chile
Colombia peso Colombia
Cuba peso Cuba
Curaçao Netherlands Antillean guilder
Dominica Dollar Đông Caribbea
Cộng hòa Dominicana peso Dominicana
Ecuador dollar Mỹ
None None
None None
El Salvador colón El Salvador
Quần đảo Falkland Bảng Quần đảo Falkland
Grenada Dollar Đông Caribbea
Guatemala quetzal Guatemala
Guyana dollar Guyana
Honduras lempira Honduras
Jamaica Jamaica
México peso Mexico
Liên Bang Micronesia dollar Microneisa

Châu Phi

Mỗi nước ở châu Phi cũng có một đồng tiền chung để sử dụng. Theo đó, các đơn vị tiền tệ của các nước ở châu Phi bao gồm những quốc gia sau đây.

Quốc gia hay vùng lãnh thổ Đơn vị tiền tệ
Algérie Dinar Algérie
Angola Kwanza Angola
Benin CFA franc Tây Phi
Bhutan ngultrum Bhutan
Botswana pula Botswana
Burkina Faso CFA franc Tây Phi
Burundi franc Burundi
Cameroon CFA franc Trung Phi
Cape Verde escudo Cape Verde
Cộng hòa Trung Phi CFA franc Trung Phi
Chad CFA franc Trung Phi
Comoros franc Comoros
Cộng hòa Dân chủ Congo Congolese franc
Cộng hòa Congo CFA franc Trung Phi
Costa Rica colón Costa Rica
Côte d’Ivoire CFA franc Tây Phi
Djibouti franc Djibouti
Ai Cập Bảng Ai Cập
Guinea Xích Đạo CFA franc Trung Phi
Eritrea nakfa Eritrea
Ethiopia birr Ethiopia
Gabon CFA franc Trung Phi
Ghana cedi Ghana
Guinea franc Guinea
Guinea-Bissau CFA franc Tây Phi
Haiti gourde Haiti
Ấn Độ rupee Ấn Độ
Kenya shilling Kenya
Lebanon Bảng Lebanon
Lesotho loti Lesotho
rand Nam Phi R
Liberia dollar Liberia

Châu Đại Dương và Châu Nam Cực

Người dân ở châu Đại Dương và Châu Nam Cực đa số là sử dụng đồng tiền đô la. Tuy nhiên một số nước vẫn sử dụng riêng đồng tiền của họ. Dưới đây là danh sách đơn vị tiền tệ của từng quốc gia ở châu lục này.

Quốc gia hay vùng lãnh thổ Đơn vị tiền tệ
Australia Dollar Úc
Quần đảo Cocos (Keeling) dollar Úc
Quần đảo Cook dollar New Zealand
Fiji dollar Fiji
Polynesia thuộc Pháp franc Thái Bình Dương
Gambia dalasi Gambia
Kiribati dollar Úc
dollar Kiribati dollar Kiribati
None None
Quần đảo Marshall Dollar Mỹ
Nauru dollar Úc
dollar Nauru dollar Nauru
$ $
Samoa tālā Samoa
Quần đảo Solomon dollar Quần đảo Solomon
Tonga paʻanga Tonga
Tuvalu dollar Tuvalu
Vanuatu vatu Vanuatu
Polynesia thuộc Pháp franc Thái Bình Dương

Tổng hợp một số ký hiệu tiền tệ các nước trên thế giới

Các đơn vị tiền tệ của từng nước sẽ mang đặc trưng riêng biệt cho nước đó. Vì vậy, cách viết số tiền, vị trí biểu tượng của chúng cũng không giống nhau.

£ là ký hiệu tiền nước nào?

Ký hiệu £ là tiền của Anh mà các vương quốc Anh và các nước thuộc khu vực lãnh thổ hải ngoại sử dụng.

Đồng tiền bảng Anh £ là ký hiệu tiền tệ của các nước. Mỗi đồng bảng Anh bao gồm 100 xu. Ban đầu ký hiệu tiền tệ của đồng bảng Anh là ký tự chữ L và có thêm 2 gạch trên thân. Nhưng sau đó nó được bỏ đi 1 gạch ngang.

Nhiều người quan tâm GBP là tiền của nước nào? Đó chính là đồng bảng Anh.

¥ là tiền nước nào?

¥ chính là tiền của Trung Quốc. ¥ chính là tiền nhân dân tệ (CNY) – tên gọi chính thức cho đơn vị tiền tệ của Trung Quốc. Tiền này do Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành.

Tỷ giá hiện nay là: 1¥ = 3,424.29 VND

€ là tiền gì?

€ là ký hiệu của đồng Euro – tiền tệ của 12 quốc gia liên minh châu Âu. Có 2 loại tiền € là tiền giấy và tiền kim loại. Loại tiền này bắt đầu lưu hành sử dụng vào tháng 1 năm 1999.

Tiền Euro gồm có 7 loại mệnh giá, mỗi loại sẽ có 1 màu khác nhau như: 5 €, 10 €, 20 €, 50 €, 100 €, 200 € và tờ 500 €. Trên những tờ tiền này đều có hình ảnh kiến trúc châu Âu từ các thời kỳ khác nhau trong lịch sử nghệ thuật.

Tỷ giá hiện nay: 1 € khoảng 24,481.42 VND (tỷ giá sẽ thay đổi theo từng ngày)

$ là tiền gì?

$ là ký hiệu đồng dollar Mỹ – hay gọi là Mỹ Kim (Viết tắt USD). Thường đọc là Đô-la hoặc là tiền Đô. Ký hiệu $ chính là đơn vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ.

Tỷ giá đồng dollar hiện nay khoảng là: 1$ = 22,295.00 VND (Tỷ giá này có thể thay đổi từng ngày)

Rm là tiền gì?

Rm là ký hiệu tiền tệ của đất nước Malaysia. Vì vậy, mọi giao dịch và trao đổi diễn ra tại quốc gia này đều sử dụng đồng Malaysia. Vì vậy, nếu bạn có dự định đi du lịch, công tác tại Malaysia này thì nhớ phải đổi tiền ngoại tệ RM để thuận tiện hơn cho việc mua sắm và tiêu dùng khi đến đây.

Rs là tiền gì?

Rs là ký hiệu viết tắt của từ Rupee – đơn vị tiền tệ được Ấn Độ sử dụng chính thức và nó được lưu thông hợp pháp tại quốc gia Bhutan. Theo mã ISO 4217 thì Rupee được ký hiệu tên là INR. Ngoài ra, còn có thêm ký hiệu RS hoặc R$ đều được.

Đơn vị tiền tệ này có những mệnh giá sau. Nếu là tiền giấy thì có các loại mệnh giá như: 5 rupee, 10 rupee, 20 rupee, 50 rupee, 100 rupee, 1000 rupee. Tiền kim loại có những mệnh giá 50 paise, 1 rupee, 2 rupee, 5 rupee, 10 rupee.

Một số ký hiệu đồng tiền các nước khác

Tên quốc gia, khu vực Ký hiệu tiền của các nước trên thế giới
Abkhazia p
Albania L
Alderney £
Andorra € / EUR
Angola Kz / AOA
Anguilla $ / XCD
Antigua and Barbuda $ / XCD
Argentina $ / ARS
Armenia AMD
Aruba ƒ / AWG
Quần đảo Ascension £ / None
Australia $ / AUD
Áo € / EUR
Bahamas $ / BSD
Barbados $ / BBD
Belarus Br / BYR
Bỉ € / EUR
Belize $ / BZD
Benin Fr / XOF
Bermuda $ / BMD
Bhutan Nu. / BTN
Bolivia Bs. / BOB
Bosnia và Herzegovina KM or КМ / BAM
Bonaire $ / USD
Botswana P / BWP
Brazil R$ / BRL
Quần đảo Virgin thuộc Anh $ / USD
Brunei $ / BND
Bulgaria лв / BGN
Burkina Faso Fr / XOF
Myanmar Ks / MMK

Hy vọng danh sách các đơn vị tiền tệ của các nước trên thế giới được giới thiệu bên trên sẽ giúp bạn dễ dàng tìm hiểu hơn khi có nhu cầu sử dụng đến tiền ngoại tệ.

Nguồn: Kiến thức tổng hợp

By Thai Anh

Hỗ trợ bạn đọc có thêm nhiều kiến thức vay vốn. Giúp mọi người có thể giải quyết các vấn đề tài chính trong cuộc sống thường ngày.