Trong cuộc sống và hoạt động kinh doanh hàng ngày, việc có nguồn vốn là yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo sự phát triển và tồn tại của cả cá nhân và tổ chức. Đó là lý do tại sao nhu cầu vay vốn ngày càng tăng. Hợp đồng, còn được gọi là mẫu giấy, là một khái niệm quen thuộc xuất hiện sớm trong các văn bản pháp lý và trong giao dịch hàng ngày. Có nhiều loại hợp đồng khác nhau, đặc biệt là trong giai đoạn kinh tế xã hội phát triển mạnh như hiện nay. Mỗi loại hợp đồng có hình thức, nội dung, quyền lợi và nghĩa vụ riêng. Vậy giấy xác nhận vay tiền cá nhân là gì? Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về vấn đề này!
1. Khái quát về hợp đồng
Theo quy định tại Điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Có nhiều loại hợp đồng thông dụng mà chúng ta thường gặp trong cuộc sống, ví dụ như:
- Hợp đồng mua bán tài sản (được quy định tại Điều 430 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng vay tài sản (được quy định tại Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng thuê tài sản (được quy định tại Điều 472 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng về quyền sử dụng đất (được quy định tại Điều 500 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng dịch vụ (được quy định tại Điều 513 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng ủy quyền (được quy định tại Điều 562 Bộ luật Dân sự 2015)
- Hợp đồng lao động (được quy định tại Bộ luật Lao động 2019)
- Hợp đồng xuất nhập khẩu (được quy định tại Luật Thương mại 2005)
2. Vay là gì?
Theo quy định tại Điều 163 Bộ luật dân sự, tài sản bao gồm vật, tiền, giấy tờ có giá trị và các quyền tài sản. Vì vậy, vay tiền là việc vay tài sản hoặc mượn tiền. Khi vay tài sản, người vay trở thành chủ sở hữu tài sản từ thời điểm nhận tài sản đó. Khi mượn tài sản, quyền sở hữu tài sản vẫn thuộc về người cho mượn, người mượn chỉ được sử dụng tài sản đó để đạt được mục đích của mình.
Vay là quá trình tạo ra nghĩa vụ trả nợ thông qua việc ký kết và thực hiện thoả thuận vay hoặc phát hành công cụ nợ. Cho vay, còn được gọi là tín dụng, là việc một bên cung cấp nguồn tài chính cho bên khác trong đó bên nhận tài chính sẽ hoàn trả số tiền cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Hoạt động vay-cho vay có những đặc điểm như sau:
- Thứ nhất, luôn có hai bên tham gia: Bên cho vay và bên vay.
- Thứ hai, hợp đồng vay có hình thức pháp lý là hợp đồng tiếp dụng tài sản.
- Thứ ba, việc cho vay phát sinh từ hai hành vi chính là ưu đãi trước và trả một số tiền hoặc tài sản tương tự.
- Thứ tư, việc cho vay dựa trên sự tin tưởng giữa bên cho vay và bên vay về khả năng trả nợ.
3. Mẫu giấy xác nhận vay tiền cá nhân
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm ..., tại ....... , hai bên chúng tôi gồm có:
1. Bên cho vay: (Sau đây gọi tắt là bên A)
Ông :........................ Sinh ngày : ................
CMND số :....... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ....
Hộ khẩu thường trú :.......................................
Chỗ ở hiện tại :................................................
Bà :........................ Sinh ngày :................
CMND số :.......... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....
Hộ khẩu thường trú :..........................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số … do ……… cấp ngày ... tháng ... năm ...
2. Bên vay: (Sau đây gọi tắt là bên B)
Ông :........................ Sinh ngày :................
CMND số :..................... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại .....
Hộ khẩu thường trú :..................................
Chỗ ở hiện tại :............................................
Bà :........................ Sinh ngày :................
CMND số :........... cấp ngày ... tháng ... năm ... tại ......
Hộ khẩu thường trú :....................................
Chỗ ở hiện tại: .............................................
Ông ….. và bà …… là vợ chồng theo Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn số …… do …… cấp ngày ... tháng ... năm ...
Sau khi thỏa thuận, hai bên đồng ý ký Giấy vay tiền với các điều khoản sau đây:
Điều 1: Số tiền cho vay:
Bên A đồng ý cho bên B vay và Bên B đồng ý vay của Bên A số tiền: …… VNĐ (Bằng chữ: ………)
Điều 2: Thời hạn cho vay:
- Thời hạn cho vay là …………. (tháng) …… kể từ ngày ký hợp đồng này.
- Ngay sau khi ký Giấy vay tiền này, Bên A sẽ giao toàn bộ số tiền ………. cho Bên B
- Bên A thông báo cho Bên B trước ... tháng khi cần Bên B thanh toán số tiền đã vay nêu trên.
Điều 3: Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ:
- Lãi suất được hai bên thỏa thuận là ….%/tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
- Khi đến hạn trả nợ, nếu Bên B không trả cho Bên A số tiền vay nêu trên thì khoản vay sẽ được tính lãi suất là …%/tháng
- Thời hạn thanh toán nợ không quá ….. ngày trừ khi hai bên có sự thỏa thuận khác.
- Bên B sẽ hoàn trả số tiền đã vay cho Bên A khi thời hạn vay đã hết. Tiền vay sẽ được Bên B thanh toán trực tiếp cho bên A hoặc thông qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên A chỉ định.
- Thỏa thuận khác: (thỏa thuận gì thì ghi vào, ví dụ trả lãi theo tháng, quí hay tới hạn, vốn cho trả dần hay trả 01 lần khi tới hạn ..........; Tài sản bảo đảm cho khoản vay: ………………………..; Có thể viết sẵn giấy ủy quyền để sử dụng, chuyển nhượng một ngôi nhà hay tài sản nào đó (có chữ ký và công chứng theo quy định pháp luật) cho bên cho vay - nếu cần).
Điều 4: Mục đích vay
Mục đích vay số tiền nêu trên là để Bên B sử dụng vào mục đích ……….
Điều 5: Phương thức giải quyết tranh chấp
Nếu phát sinh tranh chấp trong quá trình thực hiện Giấy vay tiền này, hai bên sẽ thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau và đảm bảo tuân thủ pháp luật. Trong trường hợp không giải quyết được, một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Cam kết của các bên
Bên A cam kết:
- Bên A tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc giao và nhận lại tài sản vay.
- Bên A cam đoan số tiền cho vay là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A.
- Việc vay và cho Bên B vay số tiền nêu trên là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc, không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào của bên A.
- Bên A cam kết sẽ thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật.
Bên B cam kết:
- Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích đã nêu ở trên.
- Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn theo quy định pháp luật (nếu có).
- Bên B cam kết thực hiện đúng theo Giấy vay tiền này, nếu vi phạm thì sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
- Trường hợp Bên B chết/mất tích thì người còn lại hoặc những người thừa kế theo pháp luật của Bên B sẽ chịu trách nhiệm tiếp tục thực hiện Giấy vay tiền này.
Điều 7: Điều khoản cuối cùng
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc ký Giấy vay tiền này.
- Mọi sửa đổi, bổ sung Giấy vay tiền chỉ có giá trị pháp lý khi được các bên thoả thuận và xác lập bằng văn bản. Những điều khoản không được sửa đổi bổ sung sẽ được thực hiện theo giấy vay tiền này.
- Hai bên đã tự đọc lại Giấy vay tiền, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Giấy vay tiền và ký tên, điểm chỉ vào Giấy vay tiền này.
- Giấy vay tiền này có hiệu lực kể từ ngày các bên cùng ký và được lập thành … (…) bản có giá trị pháp lý như nhau, giao cho mỗi bên …(…) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY BÊN VAY
(Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Đây là toàn bộ nội dung về giấy xác nhận vay tiền cá nhân và các vấn đề pháp lý liên quan. Nếu bạn cần tư vấn về giấy xác nhận vay tiền cá nhân, hãy liên hệ với chúng tôi thông qua các thông tin dưới đây để được tư vấn và giải đáp cụ thể nhất.
EzCash.vn – https://ezcash.vn