Bạn có biết đối với những khoản vay không lãi suất, ta cần phải lập hợp đồng mượn tiền không lãi suất? Như vậy, mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong thực tế cuộc sống. Hãy cùng tìm hiểu về mẫu hợp đồng này để hiểu rõ hơn nhé!
1. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất là gì?
Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất là một thỏa thuận giữa bên cho mượn và bên mượn vay, trong đó bên mượn sẽ nhận một số tiền từ bên cho mượn, trong trường hợp này là giám đốc. Khi đến hạn trả, bên mượn có trách nhiệm hoàn trả số tiền gốc cho bên cho mượn, mà không phải trả lãi suất. Mẫu hợp đồng này có ý nghĩa và vai trò quan trọng trong thực tế cuộc sống và được sử dụng rộng rãi hiện nay.
Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất được thực hiện thông qua các bước thỏa thuận giữa bên cho mượn và bên mượn. Bên cho mượn sẽ cho bên mượn vay một số tiền cụ thể theo thỏa thuận, và khi đến hạn, bên mượn phải hoàn trả số tiền đã vay theo thỏa thuận trước đó. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất tương tự như một hợp đồng cho vay tiền thông thường, và cần ghi đầy đủ thông tin của hai bên.
2. Mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay ngày …. tháng …. năm …..
Tại địa điểm: ……
(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).
Chúng tôi gồm có:
Bên A: (bên cho vay)
- Địa chỉ: …
- Điện thoại: ……
- Đại diện là: ……
Bên B: (bên vay)
- Ông (bà): ……
- Địa chỉ: ……
- Điện thoại: ……
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
Điều 1: Về số lượng tiền vay
Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:
- Bằng số: ….
- Bằng chữ: …..
Điều 2: Thời hạn và phương thức vay
Thời hạn vay là …… tháng
- Kể từ ngày … tháng … năm ….
- Đến ngày … tháng … năm ….
Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):
- Chuyển khoản qua tài khoản: ….
- Mở tại ngân hàng: …….
- Cho vay bằng tiền mặt
Chuyển giao thành ……… đợt
- Đợt 1: …….
- Đợt 2: …….
Điều 3: Lãi suất
1- Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất 0% một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.
2- Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm
3- Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
4- Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. Ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.
Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng
Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là …… và giao toàn bộ bản chính giấy chủ quyền tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)…
Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả số tiền vay cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.
Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. Ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.
Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng
Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.
Điều 6: Những cam kết chung
1- Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.
2- Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.
3- Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân… nơi hai bên vay cư trú.
Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
Hợp đồng này được lập thành … bản. Mỗi bên giữ … bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A
ĐẠI DIỆN BÊN B
3. Hướng dẫn cách soạn mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất:
Nội dung của mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất sẽ cần có những thông tin như sau:
- Tiêu đề: Tại đầu mẫu hợp đồng, viết quốc hiệu “Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam – Độc lập-Tự do- Hạnh phúc”, tiếp đến là tên của hợp đồng.
- Thông tin của bên cho mượn: Tên, địa chỉ, số điện thoại của bên cho mượn.
- Thông tin của bên mượn: Tên, địa chỉ, số điện thoại của bên mượn, cụ thể là giám đốc.
- Số tiền được vay: Ghi đầy đủ số tiền bằng chữ và số, cũng như loại tiền được vay. Về lãi suất, trong hợp đồng không lãi suất, không có thỏa thuận về lãi suất. Do đó, bên mượn chỉ có trách nhiệm trả tiền gốc đã vay, không trả lãi phát sinh.
- Thời hạn và phương thức vay: Thỏa thuận về thời hạn vay có thể tính theo ngày, tháng, năm. Đây cũng là khoảng thời gian mà khi hết thời gian đó, bên mượn có nghĩa vụ thanh toán hết gốc và lãi (nếu có). Phương thức vay có thể chọn một trong các hình thức như chuyển khoản qua tài khoản, mở tại ngân hàng, cho vay bằng tiền mặt, vv.
- Thỏa thuận và nghĩa vụ của các bên: Cần thỏa thuận rõ ràng về thời hạn trả tiền, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng mượn tiền.
- Trong mẫu hợp đồng, cần lưu ý thỏa thuận cụ thể và chi tiết về quyền và nghĩa vụ của các bên để tránh tranh chấp không đáng có.
Bởi vì hiện tại chưa có mẫu hợp đồng mượn tiền cụ thể, tuy nhiên, trong mẫu hợp đồng mượn tiền không lãi suất có những nội dung sau:
- Tên hợp đồng: Hợp đồng mượn tiền.
- Thông tin của bên cho mượn: Tên, địa chỉ, vv.
- Thông tin của bên mượn: Tên, địa chỉ, vv.
- Thỏa thuận về thời hạn và lãi suất vay nếu có; lưu ý rằng lãi suất vay phải đúng theo quy định của bộ luật dân sự.
- Thông tin về giá trị hiệu lực của hợp đồng vay tiền.
- Thông tin về đại diện của bên cho vay và bên mượn tiền ký, ghi rõ họ tên.
Đây chính là những nội dung cần thiết trong mẫu hợp đồng mượn tiền. Khi soạn thảo hợp đồng, cần lưu ý để tránh thiếu thông tin cơ bản dẫn đến rủi ro nếu xảy ra tranh chấp trong thực tế.
4. Đặc điểm của hợp đồng mượn tiền không lãi suất:
Hợp đồng mượn tiền không lãi suất có những đặc điểm như sau:
- Đối tượng của mượn tiền không lãi suất là số tiền, và bên mượn có toàn quyền đối với số tiền đã được cho vay.
- Trong trường hợp hợp đồng mượn tiền không có thỏa thuận về thời hạn và không có lãi suất, bên cho mượn có quyền đòi lại tiền bất cứ lúc nào, trong khi bên mượn cũng có quyền trả nợ bất cứ lúc nào, nhưng cần thông báo trước trong một khoảng thời gian hợp lý.
- Trong trường hợp hợp đồng mượn tiền không có kỳ hạn nhưng có thỏa thuận lãi suất, bên cho mượn có quyền đòi lại tiền bất cứ lúc nào, nhưng bên mượn vẫn phải thông báo trước cho bên cho mượn trong thời gian hợp lý và sẽ được trả lãi đến thời điểm nhận lại tiền. Bên mượn cũng có quyền trả nợ bất cứ lúc nào và không cần trả lãi.
- Đối với hợp đồng mượn tiền, có thể thỏa thuận về thời hạn, nhưng không có lãi suất, bên mượn cũng sẽ có quyền trả lại bất cứ lúc nào, nhưng cần thông báo trước trong thời gian hợp lý. Bên cho mượn chỉ được đòi lại tiền trước hạn nếu bên mượn đồng ý.
Nếu bạn đang cân nhắc việc mượn tiền không lãi suất, hãy tham khảo mẫu hợp đồng này để hiểu rõ hơn về quyền và nghĩa vụ của các bên. Hãy cẩn thận và thực hiện thỏa thuận theo đúng thông tin trong hợp đồng để tránh những rủi ro không đáng có.