Thời gian gần đây, việc cho vay tiền gặp nhiều tranh chấp khi bên vay không trả lại, trong khi bên cho vay không có bằng chứng về việc cho vay. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cung cấp một mẫu giấy vay tiền và hướng dẫn viết cụ thể nhất.
Cách viết giấy vay tiền?
Hiện nay, không có quy định cụ thể về mẫu giấy vay tiền, chỉ có quy định về hợp đồng vay tài sản. Hợp đồng vay tài sản là thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay. Khi đến hạn trả, bên vay phải hoàn trả lại bên cho vay tài sản cùng loại, số lượng, chất lượng đã thỏa thuận, chỉ phải trả lãi nếu có thỏa thuận hoặc quy định của pháp luật.
Theo quy định hiện hành, không có tên gọi cụ thể cho giấy vay tiền, chỉ cần nội dung của văn bản thể hiện việc bên vay giao tài sản cho bên cho vay và bên cho vay phải trả tiền vay và tiền lãi nếu có.
Giấy vay tiền khi có đủ các nội dung theo quy định của bộ luật dân sự cũng được coi là có giá trị pháp lý tương đương như hợp đồng vay tài sản.
Khi viết một mẫu giấy vay tiền, cần có đủ các thông tin sau:
- Thông tin của bên vay: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân, địa chỉ hiện tại,…
- Thông tin của bên cho vay: tương tự thông tin của bên vay.
- Tài sản và lãi suất vay: thời hạn trả nợ, cam kết trả nợ.
- Chữ ký của bên vay và bên cho vay.
Hiện nay, pháp luật không bắt buộc công chứng giấy vay tiền, tuy nhiên, để đảm bảo giá trị pháp lý cao nhất và bảo vệ quyền lợi của các bên trong trường hợp tranh chấp, thường thỏa thuận về việc công chứng hoặc chứng thực giấy vay tiền.
Khi viết giấy vay tiền, cần thỏa thuận và ghi rõ số tiền vay, lãi suất (nếu có) và thời hạn trả nợ. Lưu ý rằng lãi suất cho vay cần tuân thủ quy định của pháp luật dân sự.
Tải (Download) Mẫu giấy vay tiền
Mẫu giấy vay tiền cầm đồ
Cầm đồ là một hình thức phổ biến hiện nay, nơi mà bạn cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ để thực hiện giao kết hợp đồng vay tiền.
Đây là phương thức bảo đảm việc thực hiện nghĩa vụ, trong đó người cầm đồ giao tài sản cho cửa hàng cầm đồ để được vay một số tiền nhất định theo thỏa thuận của hai bên.
Việc cầm cố tài sản tại cửa hàng cầm đồ được thực hiện theo quy định của Bộ luật dân sự và các văn bản pháp luật khác quy định về hoạt động của cửa hàng cầm đồ.
Theo đó, người cầm đồ phải trả lại số tiền vay cho người cho vay trong thời hạn quy định và nhận lại tài sản đã cầm đồ tại cửa hàng đó. Trong thời hạn cầm đồ, tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của người cầm đồ và chủ cửa hàng cầm đồ không được sử dụng tài sản đó.
Khi viết mẫu giấy vay tiền cầm đồ, cần có các thông tin sau:
- Quốc hiệu tiêu ngữ và tên giấy vay tiền.
- Thông tin của bên nhận cầm hồ và bên cầm đồ: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân và nơi cấp, hộ khẩu thường trú, địa chỉ hiện tại.
- Nội dung của mẫu giấy vay tiền cầm đồ: thỏa thuận giữa bên cầm đồ và bên nhận cầm đồ về số tiền vay, tài sản cầm cố và thông tin về tài sản, thỏa thuận về việc ai giữ tài sản cầm cố, giá trị của tài sản được sử dụng để cầm cố.
- Thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ của các bên: bên nhận cầm đồ và bên cầm đồ, xử lý tài sản nếu bên cầm đồ không trả tiền đúng hạn và phương thức giải quyết tranh chấp nếu có.
- Bên hai bên sẽ ký vào giấy và có thể yêu cầu công chứng chứng thực.
Tải (Download) Mẫu giấy vay tiền cầm đồ
Mẫu giấy mượn tiền không lãi
Khi mượn tiền, thường hai bên sẽ tự thỏa thuận về số tiền, thời hạn trả nợ và lãi suất. Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp với mối quen biết và niềm tin nhau, thường chỉ cho mượn mà không yêu cầu trả lãi.
Để tránh tranh chấp liên quan đến việc bên mượn không trả tiền đúng hạn, ngay cả khi có mối quen biết, vẫn nên có mẫu giấy mượn tiền. Khi viết mẫu giấy mượn tiền không lãi, cũng tương tự như hợp đồng vay tài sản theo quy định của Bộ luật dân sự, bao gồm các thông tin sau:
- Thông tin của bên cho mượn và bên mượn tiền: họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú, địa chỉ hiện tại.
- Thỏa thuận về số tiền cho mượn, thời hạn mượn tiền và phương thức thanh toán. Có thỏa thuận về bảo đảm việc mượn tiền, như có tài sản cầm cố để bảo đảm việc mượn tiền hay không.
Ví dụ: số tiền cho mượn là 50.000.000 VNĐ, bằng chữ: Năm mươi triệu đồng chẵn. Thời gian mượn tiền từ ngày 01 tháng 12 năm 2020 đến ngày 01 tháng 3 năm 20…
Cần lưu ý khi thỏa thuận về thời hạn mượn tiền cần ghi rõ thời gian từ ngày tháng năm nào đến ngày tháng năm nào. Đây là điều cần thiết để bên cho mượn yêu cầu bên mượn trả tiền đúng hạn thanh toán.
Thỏa thuận về hiệu lực của giấy vay tiền và phương thức giải quyết tranh chấp cũng cần được ghi rõ. Cuối cùng, hai bên sẽ ký vào giấy mượn tiền.
Tải (Download) Mẫu giấy mượn tiền không lãi
Nghĩa vụ của các bên trong mẫu giấy vay tiền
Khi viết mẫu giấy vay tiền, ngoài việc đáp ứng theo quy định của pháp luật về hình thức văn bản, giấy vay tiền cần chứa thông tin chi tiết của bên cho vay, bên vay, số tiền cho vay, thỏa thuận về mức lãi suất (nếu có), thời hạn trả tiền, phương thức thanh toán.
Ngoài ra, một vấn đề quan trọng không thể thiếu trong tất cả các giấy vay tiền là nghĩa vụ của bên vay và bên cho vay.
Theo quy định, bên cho vay có các nghĩa vụ sau:
- Cung cấp tài sản cho bên vay theo đúng số lượng, chất lượng, địa điểm và thời điểm đã thỏa thuận.
- Bồi thường thiệt hại cho bên vay nếu biết rõ tài sản không đạt chất lượng mà không thông báo cho bên vay, trừ khi bên vay biết mà vẫn chấp nhận tài sản đó.
- Không yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp có quy định tại Điều 470 của Bộ luật Dân sự hoặc luật khác có liên quan.
Đó là những nghĩa vụ cơ bản thường được thỏa thuận trong giấy vay tiền và bên cho vay cần thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình.
Bên vay cũng có những nghĩa vụ tương ứng như trả đủ tiền khi đến hạn và trả nợ theo thỏa thuận về số tiền, phương thức thanh toán, trả gốc và lãi (nếu có).
Trong trường hợp có thỏa thuận về lãi suất mà bên vay không trả hoặc không đúng hạn, bên vay phải trả lãi như sau:
- Lãi trên nợ gốc được tính theo lãi suất đã thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả. Trong trường hợp chậm trả, cần trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật Dân sự.
- Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Vì vậy, khi thực hiện cho vay tiền, bên cho vay và bên vay cần thực hiện đúng và đầy đủ nghĩa vụ của mình theo như đã thỏa thuận trong giấy vay tiền.
Mẫu giấy cho mượn tiền
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
**GIẤY CHO MƯỢN TIỀN**
Hôm nay ngày … tháng … năm …
Tại địa điểm:……………………………………
Chúng tôi gồm có:
**Bên A: (bên cho mượn)**
Họ và tên:………………………………………………
Số CMTND:…….Ngày cấp:…… Nơi cấp:…………
HKTT:……………………………………… …………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… …………
**Bên B: (bên mượn)**
Họ và tên:………………………………… ……………
Số CMTND:……….Ngày cấp:…………… Nơi cấp:……
HKTT:……………………………………… ………………
Chỗ ở hiện tại:…………………………… ………………
Bên B đồng ý cho bên A mượn tiền với nội dung sau:
Số tiền cho mượn bằng số: ……………………..….VND
(Số tiền bằng chữ:………………………………………..)
Mức lãi suất:…………………………..……………………
Thời điểm thanh toán:…………………..…………………
Thời điểm thanh toán lãi:………………..………
Thời điểm thanh toán gốc:………………………
Phương thức thanh toán:………………….……………
Cam kết của các bên:……………………………………
**BÊN CHO MƯỢN BÊN MƯỢN**
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Tải (Download) Mẫu giấy cho mượn tiền
Kết luận
Thông qua bài viết này, chúng ta đã nắm được những nội dung cơ bản và cần thiết khi cho vay tiền và cách thức để viết mẫu giấy vay tiền để đáp ứng đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của bên cho vay và bên vay.
Nếu còn thắc mắc hoặc cần giải đáp các nội dung thông tin khác, xin vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi qua số điện thoại 1900 6557 để được tư vấn trực tiếp và nhanh chóng nhất.