Việc cho vay mượn tiền là giao dịch dân sự cần phải được lập thành văn bản dạng giấy vay – mượn tiền lãi suất hoặc không lãi suất.
1. Thế nào là giấy vay tiền, mượn tiền?
Giấy vay tiền, mượn tiền là giấy tờ ghi lại sự thỏa thuận giữa hai bên về việc cho vay, mượn tiền như: số tiền cho vay, mươn; lãi suất cho vay, mượn; thời hạn trả nợ và cam kết trả nợ. Ngoài ra, giấy vay tiền, mượn tiền còn là bằng chứng pháp lý quan trọng khi có tranh chấp xảy ra vì nó chứng minh được là giao dịch cho vay, mượn tiền có xảy ra trên thực tế và đã được thỏa thuận cụ thể bởi hai bên.
2. Lãi suất vay tiền là như thế nào?
Căn cứ theo điều 468 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định về lãi suất cho vay trong giao dịch dân sự như sau: Trường hợp các bên có thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan có quy định khác. Trường hợp các bên có thỏa thuận về việc trả lãi nhưng không xác định rõ lãi suất và có tranh chấp về lãi suất, khi đó lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định là không quá 10%/năm.
3. Giấy vay tiền, mượn tiền viết tay có hợp pháp không?
Hình thức của giao dịch có thể được lập bằng văn bản, ở đây bao gồm cả giấy viết tay. Do đó, giấy vay tiền, mượn tiền viết tay được xem là một hình thức của giao dịch. Bên cạnh đó, giấy vay tiền, mượn tiền viết tay hợp pháp nếu thỏa mãn các điều kiện sau: Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với giao dịch dân sự được xác lập Chủ thể tham gia giao dịch dân sự hoàn toàn tự nguyện Mục đích và nội dung của giao dịch dân sự không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội Lãi suất vay không vượt quá quy định của pháp luật (Điều 117, 119, Khoản 1 Điều 468 Bộ luật dân sự 2015)
4. Hợp đồng mượn tiền không lãi suất là gì?
Điều 494 Bộ luật Dân sự 2015 quy định, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên. Trong thỏa thuận này, một bên bàn giao một phần tài sản cho bên kia để sử dụng trong một khoảng thời gian cụ thể. Hơn nữa, không trả tiền, bên mượn phải trả lại tài sản khi hết thời hạn mượn hoặc khi đã đạt được mục đích mà mình mượn. Khi giao dịch hợp đồng vay tài sản, bên vay phải trả lại tài sản cùng loại cho bên cho vay khi đến hạn. Điều này không giống như một thỏa thuận cho vay tài sản thông thường, bao gồm việc hai bên trao đổi tiền và tài sản. Cả hai loại thỏa thuận đều yêu cầu người vay trả lại tài sản của họ trong tình trạng tốt và chỉ trả lãi nếu luật pháp quy định hoặc yêu cầu.
Khi một hợp đồng cho vay được công chúng đề cập đến, nó đề cập đến một hợp đồng vay tài sản. Hợp đồng vay tài sản liên quan đến việc sử dụng một trong những tài sản của bên vay để thế chấp cho khoản vay. Hợp đồng vay không lãi suất là sự thỏa thuận giữa hai bên về việc bên vay sẽ nhận tiền từ bên cho vay khi đến hạn. Sau đó, người vay phải trả lại số tiền tương tự cho người cho vay khi họ được trả lại.
5. Mẫu giấy mượn tiền không lãi suất mới nhất 2023 – Luật ACC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——***——-
HỢP ĐỒNG CHO VAY TIỀN
Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm 20…, tại địa chỉ……………………………………………..…………………………………….
Chúng tôi gồm có:
Bên A: Ông/Bà ………………………………………… Giới tính:……………….
Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:…… ……………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:………………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:………………
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..
Bên B: Ông………………………………….………… Giới tính: Nam
Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:…………………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:…………………….. Cấp ngày:……../……./……..tại:………………..
Địa chỉ thường trú: …………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………….…..
Và Vợ là Bà …………………………….………… Giới tính: Nữ
Sinh ngày:……/……../……………Dân tộc:…………………Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:…………………..Cấp ngày:……../……./……..tại:…………………..
Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:
-
- Ông/Bà……………………..………..đồng ý cho Ông:…………………….……và vợ là Bà………….……….……vay số tiền là: …………………….……VNĐ (bằng chữ:………….… …………………………………….);
- Mục đích vay tiền là:………………………………………………………………………………;
- Tài sản thế chấp là:………………………………………….……………………………………;
- Thời hạn vay là từ ngày……..tháng……năm…….đến ngày…….tháng……năm………;
- Phương thức cho vay: Bằng tiền mặt
- Mức lãi suất theo thỏa thuận của các bên dựa trên quy định của hệ thống pháp luật Việt Nam tại thời điểm cho vay.
- Kể từ thời điểm Bên B ký vào hợp đồng, Bên B xác nhận đã nhận đủ số tiền do Bên A chuyển giao;
- Hai bên cam kết ký hợp đồng trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng xuất không bị lừa dối, ép buộc
- Hợp đồng này có hiệu kể từ ngày ký và được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
NGƯỜI LÀM CHỨNG
Tôi tên là:……………………………CMTND số:…………..…………Cấp ngày: …./…../…… Tại:…………….……………Xác nhận sự việc trên là hoàn toàn đúng sự thực.
(Ký và ghi rõ họ tên)
6. Cách viết tay giấy vay tiền, mượn tiền
Thông tin bên cho vay, mượn (tên, năm sinh, nơi cư trú, CMND/CCCD, …) Thông tin bên vay, mượn (tên, năm sinh, nơi cư trú, CMND/CCCD, …) Các điều khoản thỏa thuận: Số tiền cho vay, mượn Thời hạn cho vay, mượn (thời hạn trả nợ) Lãi suất cho vay và phương thức trả nợ (vay thế chấp hay vay không thế chấp) Mục đích vay Phương thức giải quyết tranh chấp Phương thức giải quyết vi phạm Cam kết của các bên Điều khoản cuối cùng