Bạn có đang cập nhật thông tin về lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất cho năm 2023 chưa? Nếu chưa, đừng bỏ lỡ bài viết này. Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin hot nhất về mức lãi suất của ngân hàng Vietinbank trong năm 2023. Cùng điểm qua nhé.
1. Lãi suất cho vay Vietinbank cho khách hàng doanh nghiệp
Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, VietinBank đã tăng cường biện pháp hỗ trợ nhằm giúp doanh nghiệp giảm thiểu thiệt hại, duy trì nguồn vốn và khôi phục hoạt động sản xuất, kinh doanh. Năm 2021, VietinBank đã giảm lãi suất cho vay tối đa 1,0%/năm cho các khoản vay hiện có và mới của khách hàng.
Vào tháng 8/2021, VietinBank tiếp tục triển khai gói tín dụng trị giá 20.000 tỷ đồng với lãi suất cho vay chỉ từ 4,0%/năm, dành riêng cho các doanh nghiệp có trụ sở hoặc cơ sở sản xuất, kinh doanh tại 19 tỉnh thành phía Nam đang áp dụng giãn cách và thuộc các ngành, nghề bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dịch COVID-19 như dệt may, da giày, dược, vật tư y tế; thương mại phân phối, bán lẻ; lúa gạo, thủy sản, vật tư nông nghiệp, vận tải – logistics; hàng tiêu dùng thiết yếu…
Trong năm nay, năm 2023, mức lãi suất cho vay của VietinBank dành cho doanh nghiệp tiếp tục được điều chỉnh phù hợp trong khoảng từ 7 – 9%/năm cho các hình thức vay khác nhau.
Tham khảo bảng lãi suất vay tiền VietinBank cho khách hàng doanh nghiệp:
Hình thức vay | Gói vay | Lãi suất | Hạn mức | Thời gian vay |
---|---|---|---|---|
Vay ngắn hạn | Cho vay vốn lưu động | 7,5% – 8,5%/năm | Linh hoạt | 12 tháng |
Cho vay doanh nghiệp vi mô có tài sản đảm bảo chắc chắn | 7,5% – 8,5%/năm | 7 tỷ đồng | 12 tháng | |
Cho vay thấu chi | 7,5% – 8,5%/năm | Linh hoạt | 12 tháng | |
Cho vay thanh toán UPAS LC | 7,5% – 8,5%/năm | Linh hoạt | 12 tháng | |
Vay trung và dài hạn | Cho vay đầu tư dự án | 8,0% – 8,5%/năm | Linh hoạt | Trung hạn: 12 – 60 tháng, Dài hạn: >60 tháng |
Cho vay hợp vốn | 8,0% – 8,5%/năm | 100% TSĐB | Trung hạn: 12 – 60 tháng, Dài hạn: >60 tháng | |
Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô | 8,0% – 8,5%/năm | 100% TSĐB | 36 tháng | |
Cho vay chuyên biệt | ||||
Cho vay mua xe ô tô | 7,0% – 8,0%/năm | Tùy theo quy định | 5 năm | |
Cho vay tạm giữ thóc gạo vụ đông xuân | 7,0% – 8,0%/năm | Tùy theo quy định | 6 tháng |
1.1 Lãi suất cho vay ngắn hạn của VietinBank dành cho doanh nghiệp là từ 7,5% đến 8,5%/năm cho 4 hình thức sau:
1.1.1 Cho vay vốn lưu động: Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng, phương thức cho vay bao gồm hạn mức, hạn mức tuần hoàn và từng lần, số tiền cho vay phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và các yếu tố bảo đảm.
1.1.2 Cho vay doanh nghiệp vi mô có tài sản đảm bảo chắc chắn: Đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vi mô. Thời hạn cho vay tối đa là 12 tháng, hạn mức cho vay tối đa là 7 tỷ đồng.
1.1.3 Cho vay thấu chi: Sản phẩm cho phép doanh nghiệp chi vượt số tiền có trong tài khoản tiền gửi thanh toán VND để đáp ứng kịp thời nhu cầu thiếu hụt vốn tạm thời trong thanh toán. Thời hạn thấu chi tối đa là 12 tháng/lần cấp hạn mức, phương thức thực hiện thấu chi bằng chuyển khoản thanh toán và sử dụng chứng từ thanh toán hoặc sao kê giao dịch làm căn cứ nhận nợ.
1.1.4 Cho vay thanh toán UPAS LC: VietinBank cấp tín dụng cho doanh nghiệp xuất khẩu nhằm thanh toán trả ngay cho người hưởng LC khi xuất trình được bộ chứng từ hợp lệ. Áp dụng cho các giao dịch thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ, áp dụng đối với các L/C thanh toán bằng đô la Mỹ (USD), thời hạn trả chậm của L/C không quá 180 ngày, lãi suất cho vay cố định trong suốt thời hạn vay vốn.
1.2 Lãi suất cho vay trung và dài hạn của VietinBank dành cho doanh nghiệp là 8,0 – 8,5%/năm trong 12 tháng đầu, sau đó lãi suất được cộng biên độ bình quân 3%.
1.2.1 Cho vay đầu tư dự án: Đáp ứng nhu cầu vốn trung và dài hạn để thực hiện các dự án đầu tư mới hoặc nâng cấp, mở rộng sản xuất kinh doanh. Thời hạn cho vay từ 12 đến 60 tháng đối với khoản vay trung hạn và trên 60 tháng đối với khoản vay dài hạn, phương thức cho vay bao gồm hạn mức, hạn mức tuần hoàn và từng lần, số tiền cho vay phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng và các yếu tố bảo đảm.
1.2.2 Cho vay hợp vốn: VietinBank thực hiện cấp cho vay đối với dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của doanh nghiệp, trong đó, VietinBank tham gia hợp vốn hoặc làm đầu mối dàn xếp. Phí và lãi suất được thỏa thuận và thống nhất của các bên đồng tài trợ, phương thức cho vay bao gồm cho vay theo dự án đầu tư, thời hạn vay là trung và dài hạn, tài sản đảm bảo bao gồm bất động sản, động sản, tài sản hình thành từ vốn vay hoặc tài sản khác.
1.2.3 Cho vay vốn kinh doanh dành cho doanh nghiệp vi mô: Đáp ứng nhu cầu vay hợp pháp đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thời hạn cho vay tối đa là 36 tháng, tài sản đảm bảo bao gồm tài sản có tính thanh khoản cao, nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại vị trí thuận lợi, dễ chuyển nhượng.
1.3 Cho vay chuyên biệt
1.3.1 Cho vay mua xe ô tô: Đáp ứng nhu cầu mua ô tô của doanh nghiệp với mục đích đầu tư tài sản cố định để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh, phục vụ nhu cầu đi lại hay kinh doanh vận tải. Mức cho vay tối đa được xác định theo quy định của VietinBank theo từng thời kỳ, thời hạn cho vay tối đa không quá 5 năm.
1.3.2 Cho vay tạm giữ thóc gạo vụ đông xuân: Đây là chương trình tín dụng dành cho các doanh nghiệp chế biến, kinh doanh xuất khẩu gạo có uy tín, có kinh nghiệm nhiều năm trong ngành lúa gạo, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, tình hình tài chính tốt, minh bạch theo các chỉ đạo của Chính Phủ, Ngân hàng Nhà nước về ưu đãi cho vay thu mua, tạm trữ gạo. Mức cho vay tối đa được xác định theo quy định của VietinBank theo từng thời kỳ, thời hạn cho vay tối đa không quá 6 tháng.
2. Lãi suất cho vay Vietinbank cho đối tượng vay tiêu dùng
Lãi suất cho vay tiêu dùng của VietinBank trong 12 tháng đầu dao động từ 8,0% đến 9,5%/năm, sau đó lãi suất được tính bằng cách cộng biên độ bình quân 3,5%.
Tham khảo chi tiết qua bảng lãi suất vay tiền cho khách hàng cá nhân sau:
Gói vay | Lãi suất | Hạn mức | Thời gian vay |
---|---|---|---|
Vay sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ | 7,5% | 3 tỷ | 7 năm |
Vay mua, xây dựng, sửa chữa nhà cửa | 7,7% | 80% nhu cầu vốn | 20 năm |
Vay mua xe ô tô tiêu dùng | 7,7% | 80% giá trị xe | 5 năm |
Vay cầm cố sổ tiết kiệm | 7,7% | 100% giá trị tài sản | Linh hoạt |
Vay mua nhà dự án | 7,7% | 80% nhu cầu | 20 năm |
Vay kinh doanh nhà hàng, khách sạn | 7,5% | 80% nhu cầu | 7 năm |
Vay phát triển nông nghiệp, nông thôn | 7% | 80% nhu cầu | Linh hoạt |
Vay du học nước ngoài | 7,7% | 80% nhu cầu | 10 năm |
Vay chứng minh tài chính | 7,7% | 100% nhu cầu | Linh hoạt |
Vay sản xuất kinh doanh siêu nhỏ | 7,5% | 200 triệu | 7 năm |
2.1. Cho vay mua nhà: Ngân hàng VietinBank cung cấp mức cho vay lên tới 70% tổng nhu cầu vay.
Thời hạn cho vay khác nhau như sau:
- 5 năm cho vay sửa chữa nhà ở.
- 7 năm cho vay xây dựng nhà ở để cho thuê một phần.
- 10 năm cho vay mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất đồng thời xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở.
- 15 năm cho mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở; nhà chung cư; mua nhà ở, nhận quyền sử dụng đất ở có kèm theo xây dựng, sửa chữa nhà ở.
- 20 năm cho biệt thự, nhà liền kề dự án.
2.2. Cho vay mua xe: Tại VietinBank, mức cho vay tối đa lên đến 80% giá trị xe.
Thời hạn cho vay là tối đa 5 năm.
3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng Vietinbank
Dưới đây là cách tính lãi suất vay tại ngân hàng VietinBank mà bạn có thể tham khảo:
Lãi suất tiền vay = [(Số tiền vay Lãi suất vay) / 365 ngày] số ngày vay thực tế trong kỳ trả nợ.
Ví dụ: Công ty A vay VietinBank 1 tỷ đồng để bổ sung vốn lưu động, thời hạn vay là 12 tháng, Lãi suất vay là 8,5%/năm, dư nợ của công ty tại tháng 06/2023 là 2 tỷ đồng. Công ty A sẽ trả bao nhiêu lãi tại tháng 02/2023?
⇒ Lãi vay tại tháng 06/2023 mà công ty A phải trả là:
Lãi suất phải trả tháng 6 = [(1.000.000.000 8,5%) / 365] 30 = 6.986.301 VNĐ
Vậy nợ lãi phải trả = 6.986.301 VNĐ
Số nợ gốc phải trả = 1.000.000.000 / 12 = 83.333.333 VNĐ
=> Tổng số tiền mà khách hàng cần thanh toán cho ngân hàng trong tháng 6 = Số nợ lãi + Số nợ gốc = 6.986.301 + 83.333.333 = 90.319.634 VNĐ.
Một số câu hỏi thường gặp
Trong quá trình gửi tiết kiệm và vay tại ngân hàng VietinBank, khách hàng thường có nhiều thắc mắc. Dưới đây là những lời giải đáp chính xác về các vấn đề mà khách hàng đang quan tâm.
Các chương trình ưu đãi lãi suất ngân hàng Vietinbank dành cho đối tượng nào?
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi vay vốn tại VietinBank sẽ nhận được mức lãi suất ưu đãi 0,3%. Bên cạnh đó, còn được miễn 100% những loại phí giao dịch trực tuyến. Thời gian nhận ưu đãi lên đến 36 tháng kể từ khi khách hàng mở tài khoản mới thanh toán. Những đối tượng khách hàng lựa chọn vay vốn khi có chương trình ưu đãi cũng sẽ được hỗ trợ nhiệt tình.
Lãi suất tiền gửi ngân hàng Vietinbank rút trước kỳ hạn được tính như nào?
Khách hàng rút trước kỳ hạn toàn bộ số tiền sẽ nhận lãi suất tiền gửi không kỳ hạn thấp nhất của bên gửi. Điều này còn sẽ tùy vào đối tượng khách hàng cũng như các điều lệ trong hợp đồng.
Lãi suất ngân hàng Vietinbank cao nhất khi gửi tiết kiệm tại quầy hay gửi online?
Khi gửi tiền tiết kiệm online bạn sẽ nhận được mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Mức lãi suất cao hơn từ 0,1% đến 0,3%, giúp tối ưu số tiền lãi bạn nhận được. Do đó, khách hàng nên lựa chọn hình thức gửi tiền tiết kiệm online tại VietinBank. Vừa an toàn, đơn giản mà lại nhận được lãi suất khá tốt.
Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp đến bạn những thông tin mới nhất về lãi suất vay ngân hàng VietinBank. Hãy lựa chọn dịch vụ phù hợp để đáp ứng nhu cầu của bạn. Để tìm hiểu thêm về EzCash.vn, bạn có thể truy cập EzCash.vn.