Ngày 04/08/2023

1. Mức lãi suất vay ngân hàng của các ngân hàng lớn nhất

Nhìn chung, lãi suất vay ngân hàng hiện đang có xu hướng giảm nhằm hỗ trợ phục hồi kinh tế. Từ đầu năm, Ngân hàng Nhà Nước đã giảm lãi suất điều hành 4 lần.

Điều này đã làm giảm lãi suất huy động và lãi suất cho vay của các ngân hàng. Cụ thể, nhóm ngân hàng thương mại nhà nước giảm sâu từ 1 – 1.15% cho lãi suất huy động và giảm 1.5 – 2% cho lãi suất cho vay. Những ngân hàng còn lại giảm bình quân từ 0.5 – 0.65%. Việc giảm lãi suất ngân hàng nhằm khuyến khích người dân vay vốn từ ngân hàng và tăng cường lưu thông tiền tệ.

Dưới đây là bảng lãi suất vay ngân hàng thế chấp và tín chấp của các ngân hàng lớn nhất Việt Nam:

1.1 Lãi suất vay thế chấp các ngân hàng lớn nhất Việt Nam đầu năm 2023

(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)

Bảng lãi suất vay thế chấp ngân hàng tháng 08/2023

1.2 Lãi suất vay tín chấp ngân hàng nào dễ nhất?

(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)

Bảng lãi suất vay tín chấp ngân hàng tháng 08/2023

(Nguồn: Tổng hợp internet)

1.3 Lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng hiện nay

Hiện nay, lãi suất vay mua nhà đang giảm cùng với lãi suất của các sản phẩm vay khác. Ngân hàng MSB có mức lãi suất vay mua nhà thấp nhất, chỉ 4,99%/năm. Tuy nhiên, mức lãi suất này chỉ áp dụng trong 3 tháng đầu tiên và thời hạn vay trên 24 tháng.

(Bảng lãi suất dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến ngân hàng để biết thêm chi tiết)

Bảng lãi suất vay mua nhà các ngân hàng, cập nhật vào tháng 08/2023

(Nguồn: Tổng hợp internet)

2. Lãi suất vay ngân hàng là gì?

Lãi suất vay ngân hàng là số tiền lãi phải trả hàng năm so với số tiền đã vay, được tính dựa trên tỷ lệ phần trăm so với số tiền vay. Mức lãi suất của từng ngân hàng khác nhau, phụ thuộc vào chính sách và kế hoạch của ngân hàng, nhưng vẫn phải tuân thủ quy định của ngân hàng nhà nước.

Hiện nay, mức lãi suất vay tại các ngân hàng thương mại thường dao động từ 16 – 45%/năm, tùy thuộc vào ngân hàng, ưu đãi, hình thức vay, khách hàng hoặc cách tính lãi suất. Vay tín chấp có lãi suất cao hơn so với vay thế chấp, từ 16 – 45%/năm; vay thế chấp có lãi suất thấp hơn, từ 8 – 12%/năm.

2.1 Lãi suất vay thế chấp

Vay thế chấp là hình thức vay vốn có tài sản đảm bảo. Khác với vay tín chấp, vay thế chấp thường có lãi suất thấp hơn. Do hạn mức cho phép vay thế chấp cao, nên khách hàng thường ưa chuộng vay thế chấp để mua xe, mua nhà, kinh doanh, vv.

Thông thường, lãi suất vay thế chấp sẽ cố định trong thời gian đầu, sau đó sẽ được thả nổi theo lãi suất thị trường.

2.2 Lãi suất vay tín chấp

Vay tín chấp là hình thức vay từ ngân hàng mà không cần tài sản đảm bảo thế chấp. Vì vậy, mức lãi suất vay tín chấp sẽ cao hơn để bù đắp cho rủi ro. Lãi suất vay tín chấp được tính dựa trên gói vay, thường giữ ở mức cố định trong suốt thời gian vay vốn và giảm dần theo dư nợ.

2.3 So sánh vay tín chấp và vay thế chấp

Vay tín chấp và vay thế chấp đều là hình thức vay của ngân hàng. Khi hiểu rõ về vay tín chấp và vay thế chấp, bạn sẽ dễ dàng đưa ra sự lựa chọn phù hợp cho mình. Dưới đây là bảng so sánh giữa Vay tín chấp và Vay thế chấp.

3. Cách tính lãi suất vay ngân hàng chính xác nhất

Hiện nay, có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng phổ biến nhất:

  • Công thức tính theo gốc lãi trả đều hằng tháng (còn được gọi là trả góp)

Trong đó:

  • Lãi suất hằng tháng là số tiền lãi phải trả hàng tháng

  • Lãi suất hằng năm là số tiền lãi phải trả hàng năm được quy định bởi từng ngân hàng

  • Số dư nợ là số tiền còn lại chưa trả của khoản vay

  • Công thức tính theo dư nợ giảm dần (còn được gọi là phương pháp Anh)

Trong đó:

  • Lãi suất hằng tháng là số tiền lãi phải trả hàng tháng
  • Số tiền vay là số tiền muốn vay từ ngân hàng
  • Số tháng vay là thời hạn vay, số tháng phải trả nợ
  • Số dư nợ là số tiền nợ còn lại sau khi đã trả một phần số tiền vay ban đầu

Xem đầy đủ tại: Cách tính lãi suất vay ngân hàng

4. Chọn thời hạn vay ngân hàng như thế nào để được lợi nhất?

Thời hạn vay ngân hàng là khoảng thời gian từ ký kết hợp đồng vay đến khi trả hết nợ. Thời hạn vay ngắn hay dài sẽ phụ thuộc vào mục đích vay, khả năng tài chính, tài sản đảm bảo, vv.

Với thời hạn vay ngắn, số tiền gốc sẽ giảm nhiều sau mỗi kỳ trả nợ. Do đó, số tiền lãi phải trả trong các kỳ sau sẽ thấp hơn so với kỳ trước. Tuy nhiên, số tiền gốc và lãi phải trả hàng tháng sẽ khá cao. Bạn cần cân nhắc để tránh áp lực trả nợ lớn và giảm chất lượng cuộc sống cá nhân.

Với thời hạn vay dài, số tiền trả hàng tháng sẽ giảm đi rất nhiều. Bạn sẽ thoải mái hơn trong chi tiêu cá nhân và có nhiều sự lựa chọn về lãi suất cố định ưu đãi từ ngân hàng. Tuy nhiên, mức lãi suất phải trả sẽ cao hơn với khoản vay có thời hạn ngắn.

Xem thêm:

  • Tìm hiểu sản phẩm vay nhanh tín chấp bằng khoản thế chấp ngân hàng
  • Tìm hiểu sản phẩm vay mua nhà/đất/căn hộ
  • Tìm hiểu sản phẩm vay vốn hỗ trợ kinh doanh mở rộng doanh nghiệp

Và đó là thông tin về mức lãi suất ngân hàng mới nhất hiện nay. Ngân hàng VPBank hiện có nhiều sản phẩm cho vay thế chấp và tín chấp với nhiều chương trình ưu đãi. Quý khách hàng có thể tham khảo tại EzCash.vn để biết thêm thông tin chi tiết.

By Thai Anh

Hỗ trợ bạn đọc có thêm nhiều kiến thức vay vốn. Giúp mọi người có thể giải quyết các vấn đề tài chính trong cuộc sống thường ngày.