Image

Giới thiệu

Bạn là một doanh nghiệp và muốn rõ về chi phí lãi vay? Bài viết này sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc liên quan đến chi phí lãi vay, bao gồm cả cách tính và cách hạch toán. Hãy cùng tìm hiểu!

I. Chi Phí Lãi Vay Là Gì?

Chi phí lãi vay là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho các khoản vay, nhằm phục vụ cho sản xuất và kinh doanh. Đây là số tiền doanh nghiệp sử dụng để trả lãi cho các khoản vay, bao gồm vay vốn, mua tài sản, bổ sung hàng tồn kho, thanh toán các hóa đơn và nhiều hơn nữa.

Các loại chi phí lãi vay bao gồm lãi tiền vay dài hạn hay ngắn hạn, lãi tiền vay vượt quá hạn mức, chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính, lãi suất trái phiếu, nợ chuyển đổi và lãi suất từ các khoản vay khác.

II. Quy Định Về Chi Phí Lãi Vay Mới Nhất

1. Chi Phí Lãi Vay Trong Giao Dịch Liên Kết

Theo Nghị định 68/2020/NĐ-CP sửa đổi Khoản 3 Điều 8 Nghị định 20/2017/NĐ-CP, chi phí lãi vay trong giao dịch liên kết được quy định cụ thể.

2. Chi Phí Lãi Vay Khi Quyết Toán Thuế TNDN

Theo Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ Tài Chính, chi phí lãi vay khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cũng được quy định rõ ràng.

III. Cách Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Không Hợp Lý

1. Chi Phí Lãi Vay Không Hợp Lý Là Gì?

Chi phí lãi vay không hợp lý là những chi phí không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc lãi suất vay đối với doanh nghiệp vượt quá 150% so với lãi suất cơ bản. Những khoản lãi vay vượt quá giới hạn này sẽ không được tính vào chi phí hợp lý cho doanh nghiệp.

2. Cách Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Không Hợp Lý

  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Có TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Cuối kỳ kết chuyển, ghi:
  • Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
  • Có TK 811 – Chi phí khác

3. Cách Xử Lý Các Khoản Chi Phí Lãi Vay Không Hợp Lý

Cuối năm khi làm Tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, hãy loại bỏ chi phí không đạt tiêu chuẩn này (Nhập vào Chỉ tiêu B4 trên Tờ khai quyết toán thuế 03/TNDN).

IV. Cách Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Hợp Lý

1. Chi Phí Lãi Vay Hợp Lý Là Gì?

  • Chi phí lãi vay trở thành chi phí hợp lý nếu doanh nghiệp sử dụng số tiền vay đó để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • Lãi suất khoản tiền vay không quá 150% lãi suất cơ bản.
  • Doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ.
  • Doanh nghiệp khi vay vốn và trả tiền lãi vay phải sử dụng phương thức thanh toán khác tiền mặt, chẳng hạn như séc, ủy nhiệm chi, chuyển khoản.

2. Cách Hạch Toán Chi Phí Lãi Vay Hợp Lý

Bài viết không thể liệt kê tất cả các trường hợp, nhưng mình sẽ giới thiệu một số cách hạch toán phổ biến:

Trường hợp 1: Chi phí lãi vay theo định kỳ

  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tài khoản ngân hàng
  • Nếu có chi phí khác liên quan trực tiếp đến việc vay, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111, 112,…

Trường hợp 2: Trả lãi vay trước cho nhiều kỳ

  • Khi trả lãi, ghi:
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và 133/2016/TT-BTC)
  • Có TK 111, 112
  • Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước

Trường hợp 3: Trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay

  • Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 335 – Phí phải trả
  • Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
  • Nợ TK 335 – Phí phải trả
  • Có TK 111, 112

Trường hợp 4: Thuê tài sản tài chính

  • Khi nhận được hóa đơn thanh toán thuê tài sản tài chính, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111 – Tiền mặt, TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
  • Khi nhận được hóa đơn thanh toán thuê tài sản tài chính nhưng chưa có tiền trả, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 315 – Nợ dài hạn đến hạn trả

Trường hợp 5: Trả lãi trả chậm của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp

  • Lãi phải trả cho bên bán khi mua tài sản, ghi:
  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
  • Có TK 111, 112
  • Định kỳ phân bổ dần lãi trả chậm vào chi phí, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước

V. Hạch Toán Thuế TNCN Từ Tiền Lãi Cho Vay

Theo quy định, khi trả lãi vay của cá nhân (không phải tổ chức tín dụng), doanh nghiệp phải khấu trừ 5% thuế thu nhập cá nhân. Có 2 trường hợp áp dụng:

Trường hợp 1: Bên vay chịu thuế

  • Khi trả lãi vay cho cá nhân, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111, TK 112
  • Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp, ghi:
  • Nợ TK 811 – Chi phí khác
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Khi nộp tiền thuế, ghi:
  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Có TK 111, TK 112
  • Cuối năm loại chi phí này ra (Đưa vào Chỉ tiêu B4 trên Tờ khai quyết toán thuế TNDN).

Trường hợp 2: Cá nhân chịu thuế

  • Khi trả lãi vay cho cá nhân, ghi:
  • Nợ TK 635 – Chi phí tài chính
  • Có TK 111, TK 112
  • Khi tính tiền thuế TNCN phải nộp, ghi:
  • Nợ TK 138 – Phải thu khác
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Khi nộp thuế, ghi:
  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Có TK 111, TK 112
  • Khi thu lại tiền thuế 5% cho cá nhân, ghi:
  • Nợ TK 111, TK 112
  • Có TK 138 – Phải thu khác

Còn bất kỳ câu hỏi nào khác, hãy để lại phản hồi dưới bài viết này. Đừng quên truy cập vào EzCash.vn để biết thêm thông tin!

By Thai Anh

Hỗ trợ bạn đọc có thêm nhiều kiến thức vay vốn. Giúp mọi người có thể giải quyết các vấn đề tài chính trong cuộc sống thường ngày.