Bạn đã bao giờ gặp khó khăn trong việc hạch toán chi phí lãi vay chưa? Nếu câu trả lời là “có”, thì bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ và áp dụng cách hạch toán chi phí lãi vay một cách thông minh và chính xác. Cùng EzCash.vn tìm hiểu ngay!
Điều kiện để chi phí lãi vay hợp lý
Đầu tiên, chúng ta cần hiểu và áp dụng chính xác các điều kiện để xác định chi phí lãi vay có hợp lý hay không. Điều này rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và tránh các sai sót trong quá trình hạch toán.
Cách hạch toán chi phí lãi vay hợp lý và không hợp lý
1. Trường hợp trả lãi vay theo định kỳ:
Nếu bạn trả lãi vay theo định kỳ, bạn cần hạch toán như sau:
- Nợ TK 635
- Có TK 111, 112
2. Trường hợp trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
Trong trường hợp này, khi bạn trả lãi, hãy ghi:
- Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)
- Có TK 111, 112
Sau đó, bạn cần phân bổ chi phí lãi vay hàng tháng như sau:
- Nợ TK 635
- Có TK 142, 242
3. Trường hợp trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng:
-
Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
-
Nợ TK 635
-
Có TK335
-
Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
-
Nợ TK 335
-
Có TK 111, 112
4. Trường hợp trả lãi trả chậm của tài sản mua theo phương thức trả góp:
-
Khi trả lãi:
-
Nợ TK 242
-
Có TK 111, 112
-
Sau đó, bạn cần phân bổ chi phí lãi vay hàng tháng như sau:
-
Nợ TK 635
-
Có TK 242
5. Trường hợp thuê tài sản tài chính:
-
Nếu trả tiền ngay, ghi:
-
Nợ TK 635
-
Có TK 111, 112
-
Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng chưa có tiền trả, ghi:
-
Nợ TK 635
-
Có TK 315
Chú ý: Khoản chi phí lãi vay không hợp lý sẽ không được trừ khi tính thuế TNDN. Trong trường hợp này, bạn cần nhập số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN.
Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay
Khi trả lãi tiền vay cho cá nhân hoặc doanh nghiệp, bạn cần chú ý hạch toán thuế TNCN theo quy định. Dựa trên hợp đồng vay, bạn sẽ biết liệu cá nhân cho vay hay bên vay sẽ chịu trách nhiệm khấu trừ, kê khai và nộp thuế TNCN.
1) Nếu hợp đồng vay ghi “Cá nhân cho vay sẽ chịu khoản thuế TNCN”
-
Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
-
Nợ TK 635: Tổng chi phí lãi vay phải trả
-
Có TK 111,112
-
Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
-
Nợ TK 138: 5% tiền thuế TNCN
-
Có TK 3335
-
Khi nộp thuế TNCN:
-
Nợ TK 3335
-
Có TK 111, 112
-
Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:
-
Nợ TK 111, 112
-
Có TK 138
2) Nếu hợp đồng vay ghi “Bên vay sẽ chịu khoản thuế TNCN”
-
Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
-
Nợ TK 635: Tổng số tiền lãi vay DN trả cho cá nhân
-
Có TK 111, 112
-
Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
-
Nợ TK 811: 5% thuế TNCN
-
Có TK 3335
-
Khi nộp thuế TNCN:
-
Nợ TK 3335
-
Có TK 111, 112
Cuối cùng, khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, hãy loại ra và nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai.
Ví dụ: Trong tháng 1/2017, Công ty Thiên Ưng phải trả 20.000.000 đồng tiền lãi vay cho cá nhân. Hãy thực hiện hạch toán như sau:
a) Nếu hợp đồng vay ghi “Cá nhân cho vay sẽ chịu khoản thuế TNCN”
-
Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
-
Nợ TK 635: 20.000.000 (Tổng chi phí lãi vay phải trả)
-
Có TK 111,112: 20.000.000
-
Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
-
Nợ TK 138: 1.000.000 (5% tiền thuế TNCN)
-
Có TK 3335: 1.000.000
-
Khi nộp thuế TNCN:
-
Nợ TK 3335: 1.000.000
-
Có TK 111, 112: 1.000.000
b) Nếu hợp đồng vay ghi “Bên vay sẽ chịu khoản thuế TNCN”
-
Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
-
Nợ TK 635: 20.000.000
-
Có TK 111, 112: 20.000.000
-
Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
-
Nợ TK 811: 1.000.000 (5% thuế TNCN)
-
Có TK 3335: 1.000.000
-
Khi nộp thuế TNCN:
-
Nợ TK 3335: 1.000.000
-
Có TK 111, 112: 1.000.000
Chúc bạn thành công!
Các bạn muốn học kỹ năng và kinh nghiệm làm kế toán thực tế, hãy tham gia Học kế toán thực hành tại EzCash.vn.