Trong cuộc sống và hoạt động kinh doanh, nguồn vốn là yếu tố quan trọng nhất để phát triển và đảm bảo sự tồn tại của cá nhân và tổ chức. Vì vậy, nhu cầu vay vốn ngày càng tăng. Một trong những khía cạnh quan trọng trong vấn đề này là mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này.
1. Khái quát về hợp đồng
Theo điều 385 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng được định nghĩa là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp các loại hợp đồng thông dụng như hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng vay tài sản, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng về quyền sử dụng đất, hợp đồng dịch vụ, hợp đồng ủy quyền, hợp đồng lao động và hợp đồng xuất nhập khẩu.
2. Vay là gì?
Vay là quá trình tạo ra nghĩa vụ trả nợ thông qua việc ký kết và thực hiện hiệp định, hợp đồng, thoả thuận vay hoặc phát hành công cụ nợ. Vay, còn được gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay), trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất.
3. Mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân
Dưới đây là nội dung của mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân:
**HỢP ĐỒNG BẢO LÃNH**
(tài sản là…………..)Số:…./……
Tại trụ sở Văn phòng Công chứng ……., địa chỉ: ………………… Trước mặt Công chứng viên ký tên dưới đây, chúng tôi gồm có:
**Bên bảo lãnh** (sau đây gọi là bên A):
Ông(Bà): …………………………………………………
Sinh ngày ………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:………………..cấp ngày……./……./…….. tại ……………………………
Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): ………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………
Có thể chọn một trong các chủ thể sau:
1. Chủ thể là vợ chồng:
Ông: ………………………………………………….
Sinh ngày:……………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………
Cùng vợ là:………………………………………………
Sinh ngày:………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………cấp ngày……….. Tại……………………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………….
(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).
2. Chủ thể là hộ gia đình:
Họ và tên chủ hộ: ………………………………………………..
Sinh ngày:…………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….
Các thành viên của hộ gia đình:
Họ và tên:…………………………………………………..
Sinh ngày:………………………………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………….
* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:
Họ và tên người đại diện:…………………………………………………..
Sinh ngày:……………………………………..
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………….
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………….. ngày……………………. do………………….. lập.
3. Chủ thể là tổ chức:
Tên tổ chức: …………………………………………………….
Trụ sở: ………………………………………………………
Quyết định thành lập số:………………………ngày………..tháng………năm…… do……….. cấp
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:……………….ngày……..tháng………năm…. do…………….cấp
Số Fax: ………………………….Số điện thoại:………………………………….
Họ và tên người đại diện: ………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………
Sinh ngày:……………………………………….
Chứng minh nhân dân số:…………………………………..cấp ngày……………… Tại…………
Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: …………………………………..
ngày ………………. do ………………………………….. lập.
**Bên nhận bảo lãnh** (sau đây gọi là bên B):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………….
**Bên được bảo lãnh** (sau đây gọi là bên C):
(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………….
Bên C đó ký Hợp đồng vay (Hợp đồng tín dụng)…………..(hoặc thỏa thuận khác làm phát sinh nghĩa vụ cần bảo đảm).
Để bảo đảm việc thực hiện các nghĩa vụ của bên C phát sinh từ Hợp đồng …. nêu trên, bằng Hợp đồng này, bên A cam kết sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C với những thỏa thuận sau đây:
**ĐIỀU 1. NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM**
1. Bên A đồng ý sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B.
2. Số tiền mà bên B cho bên C vay là: …………………………….đ (bằng chữ:………………………………………đồng).
Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.
**ĐIỀU 2. TÀI SẢN BẢO LÃNH**
1. Tài sản bảo lãnh là ………………… , có đặc điểm như sau:
- ………………………………………………………
2. Theo ………………………… thì bên A là chủ sở hữu của tài sản bảo lãnh nêu trên.
**ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ TÀI SẢN BẢO LÃNH**
1. Giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên là: …………………………………… đ (bằng chữ: ………………………………….. đồng)
2. Việc xác định giá trị của tài sản bảo lãnh nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.
...
(Chi tiết các điều khoản còn lại trong mẫu giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân)
...
Trên đây là toàn bộ nội dung giấy bảo lãnh vay tiền cá nhân. Hy vọng rằng bạn đã hiểu rõ hơn về vấn đề này. Để biết thêm thông tin và được tư vấn, vui lòng liên hệ qua [EzCash.vn](https://ezcash.vn). Chúng tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ bạn!