Tại sao không có sổ KT3 có thể được cấp hộ chiếu tại TP.HCM

Tóm tắt câu hỏi:

Kính gửi Quý Công ty Luật Dương Gia, tôi rất cảm ơn vì những chia sẻ hữu ích trên website của Quý công ty. Hôm nay, tôi có một thắc mắc và mong được sự hỗ trợ tư vấn từ Quý công ty. Hiện tại, tôi có hộ khẩu tại Hà Nội và đã có thẻ căn cước công dân mới. Tôi đang công tác tại TP.HCM và đã chuyển địa chỉ thuê nhà nhiều lần, có địa chỉ làm tạm trú và không có địa chỉ. Hiện tại, tôi không có sổ KT3 tại TP.HCM. Vậy:

  1. Tôi có thể xin cấp hộ chiếu tại TP.HCM được không?
  2. Nếu được, tôi cần chuẩn bị những hồ sơ gì?
  3. Tôi cần đến cơ quan nào để đăng ký làm hộ chiếu?

Luật sư tư vấn:

Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn như sau:

Theo quy định Nghị định 94/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 136/2007/NĐ-CP về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, Điều 15 về cách thức nộp hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở trong nước đã được sửa đổi, bổ sung như sau:

Tin tài trợ
  1. Công dân Việt Nam ở trong nước đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh theo một trong các cách sau đây:
  • Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
  • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện. Việc gửi hồ sơ và nhận kết quả qua đường bưu điện thực hiện theo thủ tục do Bộ Công an và Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam quy định.
  • Ủy thác cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Việc ủy thác thực hiện theo quy định của Bộ Công an.
  1. Trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) người đề nghị có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.
  2. Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu (01 bộ):
  • Đối với trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ, nêu tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều này:
  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định.
    Đối với trẻ em dưới 14 tuổi thì cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
  • Bản sao giấy khai sinh của trẻ em dưới 14 tuổi.
    Khi nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị của người đề nghị cấp hộ chiếu để kiểm tra, đối chiếu; trường hợp ở nơi tạm trú thì xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.
  • Đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, nêu tại điểm b khoản 1 Điều này:
  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị.

Về việc có được cấp hộ chiếu tại TP.HCM hay không?

Xem thêm:  Giá Vàng Kim Định Tại Rạch Giá Kiên Giang Hôm Nay Bao Nhiêu?

Theo quy định tại Nghị định 94/2015/NĐ-CP, những người ở nơi tạm trú (không có hộ khẩu tại nơi xin cấp hộ chiếu phổ thông) mà xin cấp hộ chiếu tại chính địa phương ở tạm trú thì phải xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp. Vì vậy, sổ đăng ký tạm trú là điều kiện bắt buộc để được cấp hộ chiếu đối với những người ngoại tỉnh. Nếu bạn không có sổ đăng ký tạm trú KT3 tại TP.HCM, bạn phải xin cấp sổ KT3 để có đủ hồ sơ làm hộ chiếu tại TP.HCM.

Khong-co-so-kt3-co-duoc-cap-ho-chieu

>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568

Về vấn đề hồ sơ để làm hộ chiếu

Sau khi đã được cấp sổ đăng kí hộ chiếu, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau theo Nghị định 94/2015/NĐ-CP:

Nếu nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền thì cần:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định. Đối với trẻ em dưới 14 tuổi, cha, mẹ hoặc người giám hộ của trẻ em đó khai và ký vào tờ khai; nếu cha hoặc mẹ có nhu cầu cho con dưới 9 tuổi đi cùng hộ chiếu thì khai chung vào tờ khai của mình.
  • Khi nộp hồ sơ, bạn phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân còn giá trị để kiểm tra và đối chiếu. Trường hợp bạn ở nơi tạm trú, bạn cần xuất trình thêm sổ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Xem thêm:  ACS Việt Nam: Giới thiệu và cách vay tiền

Nếu nộp qua đường bưu điện thì cần:

  • Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông theo mẫu quy định, có xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi đăng ký thường trú.
  • Bản chụp giấy chứng minh nhân dân còn giá trị.

Trong trường hợp bạn đã đổi chứng minh thư sang thẻ căn cước công dân, bạn cần mang theo thẻ căn cước công dân để xuất trình trong trường hợp nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền, còn nếu qua đường bưu điện thì phải có bản chụp thẻ căn cước công dân.

Cơ quan đăng ký hộ chiếu bao gồm:

Theo Nghị định 94/2015/NĐ-CP, cơ quan có thẩm quyền đăng ký hộ chiếu bao gồm:

  • Nếu bạn muốn cấp hộ chiếu tại TP.HCM, bạn cần đăng kí tại:

    • Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố Hồ Chí Minh nơi tạm trú.
    • Có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, trong trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) người đề nghị.
  • Còn nếu bạn muốn cấp hộ chiếu tại nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú là Hà Nội, bạn có thể nộp hồ sơ tại:

    • Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh công an thành phố Hà Nội nơi thường trú.
    • Gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an thành phố Hà Nội trực thuộc Trung ương nơi thường trú và đề nghị được nhận kết quả qua đường bưu điện.
    • Có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an, trong trường hợp cấp thiết cần hộ chiếu gấp (do Bộ Công an quy định) người đề nghị.

Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất kỳ thắc mắc gì liên quan đến sự việc, bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.

Đánh giá bài viết
Quảng cáo