Bạn làm kế toán và đang gặp khó khăn với việc hạch toán tiền cho cá nhân hoặc công ty khác muốn vay mượn? Bạn đang lo lắng liệu có được vay bằng tiền mặt, tiền lãi có chịu thuế và phải xuất hóa đơn hay không? Hãy yên tâm, kế toán Thiên Ưng sẽ giải đáp những thắc mắc đó cho bạn.
Có được cho vay bằng tiền mặt hay không?
Theo quy định của Thông tư 09/2015/TT-BTC ngày 29/01/2015, các doanh nghiệp không phải là tổ chức tín dụng không được sử dụng tiền mặt trong giao dịch vay, cho vay và trả nợ vay lẫn nhau. Điều này có nghĩa là khi vay hoặc cho vay, bạn không được sử dụng tiền mặt.
Tiền lãi vay có chịu thuế GTGT, có phải xuất hóa đơn?
Theo quy định của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, tiền lãi cho vay không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, nghĩa là bạn không phải nộp thuế GTGT cho khoản tiền lãi này. Tuy nhiên, khi nhận tiền lãi cho vay, công ty cho vay phải lập hóa đơn GTGT. Trên hóa đơn, bạn cần ghi rõ “Thu lãi tiền cho vay” và đánh dấu gạch chéo (/) ở mục thuế suất và số thuế GTGT (vì là đối tượng không chịu thuế GTGT).
Cách hạch toán tiền cho vay và đi vay
1. Cách hạch toán tiền cho vay (cho cá nhân, công ty khác vay)
-
Khi cho vay (kèm theo lập phiếu chi và hợp đồng vay tiền), bạn hạch toán như sau:
- Nợ tài khoản 1283: “Cho Vay” (theo Thông tư 200)
- Nợ tài khoản 1288 (theo Thông tư 133)
- Có các tài khoản 112 (vì vay, cho vay, trả nợ không được sử dụng tiền mặt)
-
Khi nhận được tiền lãi cho vay, bạn hạch toán như sau:
- Trường hợp nhận lãi trước:
- Nợ các tài khoản 111, 112, 138
- Có tài khoản 3387 – “Doanh thu chưa thực hiện”
- Trường hợp nhận lãi định kỳ:
- Nợ các tài khoản 111, 112, 138
- Có tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Trường hợp nhận lãi sau:
- Định kỳ tính lãi cho vay phải thu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ:
- Nợ tài khoản 138 – “Phải thu khác” (1388)
- Có tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
- Khi đến hạn thanh thu hồi nợ gốc của khoản cho vay, thu hồi gốc và lãi cho vay:
- Nợ các tài khoản 111, 112
- Có tài khoản 128
- Có tài khoản 138 – “Phải thu khác” (1388) (số lãi của các kỳ trước)
- Có tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính” (lãi kỳ đáo hạn)
- Định kỳ tính lãi cho vay phải thu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ:
- Trường hợp nhận lãi trước:
-
Đối với lãi nhập gốc, bạn hạch toán như sau:
- Nợ tài khoản 128
- Có tài khoản 515
-
Khi thu hồi được khoản cho vay, bạn hạch toán như sau:
- Nợ các tài khoản 112 (vì khi trả nợ không được sử dụng tiền mặt)
- Có tài khoản 128
2. Cách hạch toán tiền đi vay
-
Khi đi vay, bạn hạch toán như sau:
- Nợ tài khoản 112 (vì khi đi vay không được sử dụng tiền mặt)
- Có tài khoản 341 – “Vay và nợ thuê tài chính” (3411)
-
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả) như chi phí kiểm toán, lập hồ sơ thẩm định, bạn hạch toán như sau:
- Nợ các tài khoản 241, 635
- Có các tài khoản 111, 112, 331
-
Khi trả chi phí lãi vay (nếu có):
- Trường hợp trả lãi vay theo định kỳ:
- Nợ tài khoản 635
- Có tài khoản 111, 112
- Trường hợp trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
- Khi trả lãi, ghi:
- Nợ tài khoản 242 – “Chi phí trả trước” (theo Thông tư 200 và 133)
- Có các tài khoản 111, 112
- Hàng tháng phân bổ chi phí lãi vay:
- Nợ tài khoản 635
- Có tài khoản 242
- Khi trả lãi, ghi:
- Trường hợp trả lãi vay theo định kỳ:
-
Trường hợp trả lãi vay sau:
- Định kỳ trích trước chi phí lãi vay, ghi:
- Nợ tài khoản 635
- Có tài khoản 335
- Khi trả lãi vay, ghi:
- Nợ tài khoản 335
- Có các tài khoản 111, 112
- Định kỳ trích trước chi phí lãi vay, ghi:
-
Đối với lãi vay phải trả nhập gốc, ghi:
- Nợ tài khoản 635 – “Chi phí tài chính”
- Có tài khoản 341 – “Vay và nợ thuê tài chính” (3411)
-
Khi trả nợ vay, bạn hạch toán như sau:
- Nợ tài khoản 341 – “Vay và nợ thuê tài chính” (3411)
- Có các tài khoản 111, 112, 131
Đó là những phương pháp hạch toán tiền cho cá nhân và công ty khác vay mượn từ kế toán Thiên Ưng. Hy vọng rằng những thông tin này sẽ giúp bạn trong công việc kế toán. Hãy áp dụng và thành công nhé!
Nguồn: EzCash.vn